Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH, NaNO3

Các câu hỏi liên quan

Câu 3: (Nguồn: theo wikipedia) Nhà vật lý J. J. Thomson, thông qua nghiên cứu trên chùm tia ca tốt năm 1897, đã phát hiện ra electron và kết luận rằng chúng là một thành phần của mỗi nguyên tử. Do vậy ông vượt qua niềm tin lâu nay cho rằng nguyên tử là những hạt vô hình, không thể phân chia của vật chất. H.3 Vật A + Vật B + H.4 Năm 1909, Ernest Rutherford (Rơ – đơ – pho) sử dụng tia alpha—lúc đó người ta đã biết là nguyên tử điện tích dương của heli—bắn phá một lá vàng và nhận thấy phần lớn hạt alpha đi thẳng qua lá vàng và từ đó tạo ra một lóe sáng trên màn hứng phía sau nó. Điều này cho thấy các nguyên tử vàng có cấu trúc với nhiều khoảng trống. Nhưng các lóe sáng nhỏ xíu cũng được nhìn thấy ở những phần khác của màn hứng, đôi khi ở phía trước lá vàng. Điều này cho thấy các nguyên tử vàng làm lệch hướng, hay ―tán xạ‖ các hạt alpha với góc tán xạ lớn tới mức một số hạt này bị bật trở lại phía nguồn. Dựa trên những quan sát này, Rutherford đề xuất một mẫu nguyên tử mang tên ông. Mẫu này còn được gọi là mẫu Nguyên tử có hạt nhân (hình vẽ) Kết hợp kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Theo Rutherford thì hạt nhân nằm ở vị trí nào trong nguyên tử? Hạt nhân mang điện tích gì? b. Vỏ nguyên tử mang điện tích gì? Tổng điện tích của lớp vỏ nguyên tử có độ lớn (giá trị tuyệt đối) như thế nào điện tích hạt nhân?

Câu 1: Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15 cm, tiêu cự của thấu kính là 10 cm. Ảnh cách thấu kính một khoảng là bao nhiêu? A. 15 cm B. 25cm C. 20cm D. 30cm Câu 2: Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng? A. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ cớm nắng. B. Kê bàn học cạnh cửa sổ cho sáng C. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động D. Phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to Câu 3: Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu xanh qua một tấm lọc màu xanh. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu: A. trắng. B. đỏ. C. vàng. D. xanh. Câu 4: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ: A. tăng 6 lần B. giảm 6 lần C. tăng 3 lần D. giảm 3 lần Câu 5: Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào sau đây có thể làm kính cận? A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm Câu 6: Máy ảnh gồm các bộ phận chính: A. buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim. B. vật kính, kính màu, chỗ đặt phim, buồng tối. C. buồng tối, kính màu, chỗ đặt phim. D. vật kính, kính màu, chỗ đặt phim. Câu 7: Máy biến thế dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. C. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 8: Về mùa hè, ban ngày khi đi ra đường phố không nên mặc quần áo màu tối vì quần áo màu tối: A. tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát. B. hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng. C. tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng. D. hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng. Câu 9: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d cho ảnh ảo cùng chiều và cao bằng hai lần vật. Điều nào sau đây là đúng nhất? A. d = 2f B. d= f/2 C. d = 4f D. d = f Câu 10: Vật kính của máy ảnh sử dụng: A. gương cầu. B. thấu kính hội tụ. C. gương phẳng. D. thấu kính phân kỳ. Câu 11: Máy phát điện xoay chiều biến đổi: A. điện năng thành cơ năng. B. cơ năng thành điện năng. C. nhiệt năng thành cơ năng. D. cơ năng thành nhiệt năng. Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phân tích ánh sáng? A. Ánh sáng từ đèn LED phát ra. B. Màu trên màng mỏng của bong bóng xà phòng. C. Ánh sáng qua tấm lọc màu. D. Cả A, B, C đều đúng Câu 13: Một người A quan sát một cột điện cao 8m cách chỗ đang đứng 20m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Chiều cao của cột điện trong mắt là: A. 6 cm B. 8 cm C. 0,6 cm D. 0,8cm Câu 14: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai ? A. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. D. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới. Câu 15: Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh trong máy ảnh bình thường là: A. ảnh thât, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. ảnh thât, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.