Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: NaNO3, NaCl, NaF, NaBr, NaI, HNO3, HCl, HBr, HI
Dùng quỳ tím:
Hóa đỏ (A): HNO3, HCl, HBr, HI
Không đổi màu (B): NaNO3, NaCl, NaBr, NaI
Hóa xanh: NaF
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm A, có kết tủa vàng đậm là HI, vàng nhạt là HBr, trắng là HCl, không kết tủa là HNO3.
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm B, có kết tủa vàng đậm là NaI, vàng nhạt là NaBr, trắng là NaCl, không kết tủa là NaNO3.
Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, nóng), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 36 gam 1 oxit kim loại vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa 80 gam muối sunfat. Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn. Xác định oxit trên
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác?
1. Làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ.
2. Sản xuất thiết bị điện (dây điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
3. Sản xuất, điều chế các kim loại quý hiếm (Au, Pt, Ag).
4. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
5. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
1. Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
2. Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
3. Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện.
4. Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ.
5. Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Tổng số phát biểu đúng là?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
Dung dịch A chứa a mol HCl, dung dịch B chứa b mol Na2CO3 và c mol NaHCO3. Có thể thu được số mol CO2 là bao nhiêu theo a, b, c trong mỗi thí nghiệm sau: TN1: Cho từ từ đến hết A vào B TN2: Cho từ từ đến hết B và A Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al trong các bình mất nhãn?
A. H2SO4 loãng B. HCl C. H2O D. NaOH
Có 3 dung dịch hỗn hợp: (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. Dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3
B. Dung dịch HNO3 và dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ba(OH)2
D. Dung dịch NaOH và dung dịch Ba(HCO3)2
Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y. 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon đó. Biết rằng trong X thành phần V của các chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến