Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?A.Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.B.Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sauC.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.D.Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?A.Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. B.Quần thể cá chép và quần thể cá mè.C.Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào. D.Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.
- 4 =0A.x = 6B.x = 3C.x = 2D.x = 1
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?A.Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là ở các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.B.Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.C.Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.D.Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô cộng với phần hô hấp của thực vật.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tê bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:(1) Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục.(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép (tái bản).(5) Diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng?A.3B.5C.2D.4
Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân làA.44B.20C.80D.22
Ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?(1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.(2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.(3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.(4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.A. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng. B.(1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng. D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai.
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai thuận nghịch và thu được kết quả như sau:Các ruồi F2 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?A.7B.3C.4D.5
Ở một loài động vật, màu lông do các alen thuộc một locus gen quy định. Người ta đã thực hiện 4 phép lai và thu được kết quả như sau:Các kết luận sau:(1) Thứ tự các alen từ trội đến lặn là: nâu → đốm → xám→ vàng.(2) Tỉ lệ kiểu gen của F1 ở phép lai (1) là 1: 1.(3) Nếu cho các con đực và cái F1 ở phép lai (1) giao phối với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở F2 phân li theo tỉ lệ: 1: 2: 1.(4) Nếu cho các con đực và cái F1 ở phép lai (3) giao phối với nhau, theo lí thuyết ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 7 nâu: 5 đốm: 4 vàng.Có bao nhiêu khẳng định sai?A.2B.1C.3D.4
Ở một loài cây, alen trội A quy định hoa đỏ, alen lặn a quy định hoa vàng; alen trội B quy định quả chín sớm, alen lặn b quy định quả chín muộn. Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau:Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Hai cặp gen đang xét có thể phân li độc lập hoặc hoán vị với tần số 50%.(2) Cây I tự thụ phấn tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.(3) Cây I lai với cây II tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.(4) Cây I lai với cây III và cây II lai với cây III đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.A.1B.2C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến