Phương án nào sau đây đúng về các bước đi xe đạp qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau không có tín hiệu đèn giao thông? A. Đưa ra tín hiệu báo hướng rẽ nếu chuyển hướng - Giảm tốc độ - Khi thấy không có xe nào đang đến gần mới đi qua, nhưng vẫn chú ý quan sát an toàn. B. Giảm tốc độ và chú ý quan sát an toàn ở mọi phía - Đưa ra tín hiệu báo hướng rẽ nếu chuyển hướng - Khi thấy không có xe nào đang đến gần mới đi qua, nhưng vẫn chú ý quan sát an toàn. C. Đưa ra tín hiệu báo hướng rẽ nếu chuyển hướng - Khi thấy không có xe nào đang đến gần mới đi qua nhưng vẫn chú ý quan sát an toàn. D. Giảm tốc độ và chú ý quan sát an toàn ở mọi phía - Khi thấy không có xe nào đang đến gần mới đi qua, nhưng vẫn chú ý quan sát an toàn.
Câu 3. Từ loại: -Thế nào là đại từ? Kể tên các loại đại từ? Cho ví dụ minh họa? - Quan hệ từ là gì? Cách sử dụng quan hệ từ? Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? Cho ví dụ minh họa. Câu 4. Từ Hán Việt. - Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt? Nêu các loại từ ghép Hán Việt? Cách sử dụng từ Hán Việt. Câu 5. Thành ngữ là gì? Cách sử dụng thành ngữ? Nghĩa của thành ngữ ? Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ. Câu 6. Các biện pháp tu từ? Khái niệm điệp ngữ? Kể các loại điệp ngữ. Nêu tác dụng của điệp ngữ? Cho ví dụ minh họa. Chơi chữ là gì? Kể tên các loại chơi chữ. Cho ví dụ minh họa. Câu 7. Nêu các yêu cầu của chuẩn mực sử dụng từ? Cho ví dụ minh họa. III. Tập làm văn. Câu 1. Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. -Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm của văn biểu cảm? - Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm? -Tinh cảm trong văn biểu cảm? Câu 2. -Cách làm một bài văn biểu cảm. - Các cách lập ý cho bài văn biểu cảm. - Cách viết bài văn biểu cảm về sự vật con người. - Cách viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. B. HỌC KÌ II Câu 1: Tục ngữ là gì? Sự khác nhau giữa tục ngữ và ca giao? Câu 2; Học thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội Câu 3: Phân tích từng câu tục ngữ theo những nội dung sau: a) Nghệ thuật câu tục ngữ b) Nghĩa câu tục ngữ c) Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện Câu 4: Thế nào là văn bản nghị luận? tìm luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản “ Chống nạn thất học” và văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”
She likes (planning / to plan) __________ roses in the garden. 2. My father used (to smoke / smoking) ___________ a packet of cigarettes a day. 3. Please stop (to ask / asking) __________ me questions ! 4. I’m uses (to work / working) __________ with the television on. 5. She hopes (to have / having) __________ a suitable job. 6. He enjoys (to get / getting) ___________ up late on Sunday morning. 7. They are thinking of (to move / moving) ___________ to America. 8.You don’t need (to come / coming) ____________ to the meeting. 9. Does she want to (become / becoming) ___________ a singer ? 10. My sister hates (to do / doing) __________ the ironing. 11. It’s very difficult (to reach / reaching) __________ a decision.
Trong phòng thí nghiệm có lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có D = 1,047 g/ml và lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Trộn 2 dung dịch này với nhau ta được dung dịch HCl (dung dịch A). Biết 40ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với 2,7g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe. a) Tính nồng độ mol của dung dịch A. b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Đối với người đi bộ, phương án nào sau đây không đúng với quy tắc giao thông đường bộ? A. Người đi bộ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường. B. Người đi bộ qua đường nơi có cầu vượt, đường hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. C. Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách, không đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy. D. Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường đô thị, đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại phải quan sát kĩ trước khi qua đường.
I. Choose the best answer in brackets to complete each of the following sentences. 1. Yesterday I met some people_________ (who/ whose) car broke down. 2. What’s the name of the girl________ (who/ whose) is singing on the stage? 3. We went to Hoan Kiem to see firework___ (despite/ though) the fact that it’s very cold. 4. I sent a card to congratulate Hoa (for/ on) winning the first prize in the contest. 5. Minh _________(washed/ was washing ) the dishes while her sister ________(made/ was making) the cake. 6. All the things______ (who/ which) we bought are for the party on the New Year’s Eve. 7. _________ (In spite of/ Even though) I had an umbrella, I got very wet in the rain. II. Combine each pair of sentences into one by using a suitable Relative Pronouns. 1. Have you ever spoken to the people? They live next door. …………………………………………………………………………………………… 2. It’s a book. It will interest children of all ages. …………………………………………………………………………………………… 3. The people keep having all night parties. They live next door. …………………………………………………………………………………………… 4. These are the keys. They open the front door and back door. …………………………………………………………………………………………… 5. Here’s an article. It might interest you. …………………………………………………………………………………………… 6. Where are the eggs? They are in the fridge. …………………………………………………………………………………………… 7. Have you got something? It will get ink out of the carpet. …………………………………………………………………………………………… 8. Where’s the girl? She sells the tickets. …………………………………………………………………………………………… 9. Half of the people didn’t appear. They were invited. …………………………………………………………………………………………… 10. The festival is called Easter. It is in the late March or early April. …………………………………………………………………………………………… III. Combine each pair of sentences into one by using a suitable Relative Pronouns. 1. Have you ever spoken to the people? They live next door. …………………………………………………………………………………………… 2. It’s a book. It will interest children of all ages. …………………………………………………………………………………………… 3. The people keep having all night parties. They live next door. …………………………………………………………………………………………… 4. These are the keys. They open the front door and back door. …………………………………………………………………………………………… 5. Here’s an article. It might interest you. …………………………………………………………………………………………… 6. Where are the eggs? They are in the fridge. …………………………………………………………………………………………… 7. Have you got something? It will get ink out of the carpet. …………………………………………………………………………………………… 8. Where’s the girl? She sells the tickets. …………………………………………………………………………………………… 9. Half of the people didn’t appear. They were invited. …………………………………………………………………………………………… 10. The festival is called Easter. It is in the late March or early April. …………………………………………………………………………………………… IV. Use “ALTHOUGH”, “ THOUGH” or “ EVEN THOUGH” to combine each pair of these sentences. 1. He often tells lies. Many people believe him. …………………………………………………………………………………………… 2. She didn’t eat much. She was hungry. …………………………………………………………………………………………… 3. He is over 60. He doesn’t wear glasses. …………………………………………………………………………………………… 4. It got dark. They continued to work. …………………………………………………………………………………………… 5. She kept on studying. It was noisy. …………………………………………………………………………………………… 6. He ate all the fruits. They were green. …………………………………………………………………………………………… 7. We could do the test. It was very difficult. …………………………………………………………………………………………… 8. He is very strong. I’m not afraid of him. …………………………………………………………………………………………… 9. The plane took off. The weather was bad. …………………………………………………………………………………………… 10. He didn’t stop his car. The traffic lights turned red. …………………………………………………………………………………………… 11. They went on a picnic. The weather was very bad. …………………………………………………………………………………………… V. Combine each pair of sentences into one by using a suitable Relative Pronouns. 1. Have you ever spoken to the people? They live next door. …………………………………………………………………………………………… 2. It’s a book. It will interest children of all ages. …………………………………………………………………………………………… 3. The people keep having all night parties. They live next door. …………………………………………………………………………………………… 4. These are the keys. They open the front door and back door. …………………………………………………………………………………………… 5. Here’s an article. It might interest you. …………………………………………………………………………………………… 6. Where are the eggs? They are in the fridge. …………………………………………………………………………………………… 7. Have you got something? It will get ink out of the carpet. …………………………………………………………………………………………… 8. Where’s the girl? She sells the tickets. …………………………………………………………………………………………… 9. Half of the people didn’t appear. They were invited. …………………………………………………………………………………………… 10. The festival is called Easter. It is in the late March or early April. …………………………………………………………
4: Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 55 độ. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B, vẽ tia Cx vuông góc với AC. Trên tia Cx lấy điểm D sao cho CD = AB Tính số đo góc ACB Chứng minh ∆ABC= ∆CDA và AD // BC Kẻ AH vuông góc với BC và CK vuông góc AD. Chứng minh BH = DK Gọi I là trung điểm của AC. Chứng minh ba điểm H,I,K thẳng hàng và ba đường thẳng AC, HK, BD cùng gặp nhau ở I GIÚP MK VỚI
Điền vào chỗ trống : 1. Dòng điện được cung cấp bởi..............hay................có chiều không đổi và được gọi là................... Muốn có dòng điện liên tục ta cần có................ Mỗi nguồn điện đều có..............và..................Nếu cực nào của nguồn có dấu ( ) thì đó là...............và dấu (-) thì đó là..................1
Một lớp có 24 năm và 12 nữ cô giáo muốn chia đều số nam và số nữ vào các tổ Hỏi : a, cô giáo chứa nhiều nhất vào bao nhiêu tổ b, Mỗi tổ có bao nhiêu nam và nữ
Bài 4. Em hãy viết mở bài cho bài văn tả cô giáo. (Lưu ý, học sinh làm bài vào giấy kiểm tra và sáng thứ 2 nộp cho GVCN)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến