Ở mèo, gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung; 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y và không lấn át nhau. Kiểu gen dị hợp cho màu lông tam thể. Tại sao rất hiếm gặp mèo đực tam thể?A. Vì thường xảy ra gây chết ở tổ hợp gen này. B. Vì không kiểu gen nào biểu hiện mèo đực tam thể. C. Vì tần số đột biến rất thấp. D. Vì ở mèo đực có gen gây ức chế sự biểu hiện của tính trạng màu lông tam thể.
Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường. F1 xuất hiện 1 gà trống lông đốm, mào to; 1 gà trống lông đốm, mào nhỏ; 1 gà mái lông đen, mào to; 1 gà mái lông đen, mào nhỏ. Kiểu gen của P sẽ làA. XAXaBb x XaYbb. B. XaXaBb x XAYbb. C. XAYBb x XaXabb hoặc XaXaBb x XAYbb. D. XaXabb x XAYBb.
Ở ruồi giấm, gen W qui định tính trạng mắt đỏ, gen w qui định tính trạng mắt trắng, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Khi lai ruồi mẹ mắt đỏ dị hợp tử với ruồi bố mắt đỏ được F1 với tỉ lệ làA. 50% ruồi mắt đỏ : 50% ruồi mắt trắng. B. 100% đều mắt đỏ. C. 50% ruồi đực mắt trắng : 50% ruồi cái mắt đỏ. D. 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng.
Ở gà, gen M qui định tính trạng lông vằn là trội so với gen m qui định lông đen. Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen được F1 đồng loạt lông vằn. Cho gà F1 tạp giao lẫn nhau, được F2 có các kiểu hình: 50 gà lông vằn và 16 gà mái lông đen. Biết gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen của gà mái lông đen trong phép lai P làA. XmY. B. XMXm. C. XMY. D. XmXm.
Ở mèo, gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung, cả hai gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không lấn át nhau. Kiểu gen dị hợp cho màu lông tam thể. Mèo cái tam thể giao phối với mèo đực đen sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình làA. 1 cái tam thể : 1 cái hung : 1 đực đen : 1 đực hung. B. 1 cái đen : 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 đực hung. C. 1 cái đen : 1 đực hung. D. 1 cái hung : 1 đực đen.
Ở mèo, gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung; 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y và không lấn át nhau. Kiểu gen dị hợp cho màu lông tam thể. Kiểu gen của mèo đực tam thể làA. XDYd. B. XDXdY. C. XDXd hay XdXD. D. XDdY.
Bò sát xuất hiện ở (A) và phát triển mạnh ở (B). (A) và (B) lần lượt là:A. Kỉ Pecmi đại Cổ sinh; kỉ Tam điệp đại Trung sinh. B. Kỉ Xilua đại Cổ sinh; kỉ Đêvôn đại Cổ sinh. C. Kỉ Than đá đại Cổ sinh; kỉ Pecmi đại Cổ sinh. D. Kỉ Phấn trắng đại Trung sinh; kỉ Thứ ba đại Tân sinh.
Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là:A. sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất ở kỉ Thứ 3. B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. quá trình lao động và tư thế đứng thẳng. D. quá trình hình thành tiếng nói tư duy.
Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?A. Than đá có vết lá dương xỉ. B. Dấu chân khủng long trên than bùn. C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn. D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
Dùng phương pháp đo thời gian bán phân rã của cacbon 14 có thể xác định tuổi của lớp đấtA. Cũ lâu năm, với sai số vài trăm năm. B. Mới, với sai số vài năm. C. Cũ, với sai số vài triệu năm. D. Mới, với sai số vài trăm năm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến