Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với li độ x và vận tốc tức thời v. Lực kéo về tác dụng lên vật nhỏ của con lắcA.ngược pha với vB.cùng pha với vC.cùng pha với xD.ngược pha với x
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng l1 = 0,5 mm và l2 = 0,75 mm tới hai khe hẹp. Tại M là vân sáng bậc 3 của bức xạ l1 và tại N là vân sáng bậc 6 của bức xạ l2. Số vân sáng trong khoảng giữa M và N (không kể M,N) làA.7B.9C.6D.8
Cho 1eV = 1,6.10–19 J; h = 6,625.10–34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = –0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = –13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng gần đúng bằngA.0,6563 μm.B.0,4860 μm.C.0,4340 μm.D.0,0974 μm.
Có hai bình cách nhiệt cùng đựng một chất nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình một trút vào bình hai và ghi lại nhiệt độ hai bình khi cân bằng nhiệt sau mỗi lần trút, được kết quả là: 100C; 150C; 180C. Tính nhiệt độ của chất lỏng ở bình một. Coi nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng múc từ bình một đổ vào bình hai là như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.A.300CB.400CC.500CD.600C
Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}(F)\), điện trở thuần R=\(50\sqrt 3 (\Omega )\). Đặt điện áp xoay chiều có tần số f=50Hz vào hai đầu đoạn mạch. Để điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch thì giá trị của L làA.\(\frac{1}{{2\pi }}(H)\).B.\(\frac{5}{{2\pi }}(H)\).C.\(\frac{7}{{2\pi }}(H)\).D.\(\frac{3}{{2\pi }}(H)\).
Cho phản ứng hạt nhân \(D\, + \,D\, \to \,{}_2^3He\, + \,{}_0^1n\, + 3,25MeV.\)Biết độ hụt khối của hạt D là DmD = 0,0024u và 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_2^3He\)gần đúng bằngA.1,93MeV/nuclon.B.2,57 MeV/nuclon.C.6,81 MeV/nuclonD.7,72 MeV/nuclon
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không với bước sóng 240m, cường độ điện trường cực đại là E0 và cảm ứng từ cực đại là B0. Trên một phương truyền sóng có hai điểm M, N cách nhau 60m (điểm N xa nguồn hơn điểm M). Biết tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không là 3.108m/s. Tại thời điểm t, cảm ứng từ tại M có giá trị \(\frac{{{B_0}}}{2}\)và đang tăng. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì cường độ điện trường tại N có độ lớn \(\frac{{{E_0}}}{2}\)?A.\(\frac{1}{{15}}\mu s\).B.\(\frac{1}{{12}}\mu s\).C.\(\frac{1}{4}\mu s\).D.\(\frac{1}{{18}}\mu s\).
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng làA.\({i^2} = LC({u^2} - U_0^2)\).B.\({i^2} = LC(U_0^2 - {u^2})\).C.\({i^2} = \frac{L}{C}(U_0^2 - {u^2})\).D.\({i^2} = \frac{C}{L}(U_0^2 - {u^2})\).
Trong không khí, phôtôn của chùm sáng đơn sắc có năng lượng 1,65eV. Khi truyền từ không khí vào nước có chiết suất n=\(\frac{4}{3}\)thì năng lượng của phôtôn bằngA.1,2375eV.B.2,2eV.C.1,65eV.D.0
Tia X không có cùng bản chất vớiA.tia gama.B.ánh sáng do ngọn nến phát ra.C.sóng siêu âm.D.sóng điện thoại phát ra.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến