Biết 1 mol chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch chứa các chất tan là NaCl, C2H5OH và H2NCH2COONa. Phân tử khối là
A. 103. B. 125,5. C. 153,5. D. 139,5.
X + 2NaOH —> NH2-CH2-COONa + C2H5OH + NaCl
—> X là NH3Cl-CH2-COO-C2H5.
—> MX = 139,5
Đốt cháy hoàn toàn 5,32 gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ có chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylenglicol và glixerol thu được V lít CO2 (đkct) và 2,52 gam H2O. Giá trị của V là
A. 9,408 lít. B. 4,032 lít. C. 5,040 lít. D. 3,120 lít.
Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm lysin và glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 55,6 gam muối. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong X là
A. 67,26%. B. 43,52%. C. 25,51%. D. 33,25%.
Cho các phát biểu sau: a. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. b. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Val có 3 liên kết π. c. Trùng ngưng etylen và axit teraphtalic thu được poli(etylen terephtalat) d. Anilin dễ thế ở vòng thơm benzen. e. Khối lượng phân tử của amilopectin lớn hơn khối lượng phân tử của amilozơ. g. Tơ nilon-6, tơ nitron đều là tơ poliamit. Số phát biểu đúng là?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Cho 25,14 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của V ml là
A. 250. B. 300. C. 100. D. 400.
Cho các sơ đồ phản ứng X (C7H11O4N, mạch hở) + NaOH dư → X1 + X2 + H2O X1 + HCl dư → X4 + NaCl X2 + H2 → X3 X3 + X4 → X5 + H2O Biết X1 là muối đinatri glutamat; số nguyên tử C trong phân tử X5 > 7. Phân tử khối của X5 là
A. 203. B. 239,5. C. 175. D. 211,5.
Thủy phân hết 0,02 mol peptit mạch hở X (CnHmOzN5), thu được alanin và 0,04 mol glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50.
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml X bằng oxi vừa đủ, thu được 590 ml hỗn hợp Y gồm CO2, N2, hơi nước. Nếu cho Y đi qua H2SO4 đặc (dư) thì thể tích khí thoát ra giảm đi 1 nửa (thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8.
C. C3H4 và C4H6. D. C2H4 và C3H6.
Cho este đa chức X (có cùng công thức C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic (axit chứa một loại chức) và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 35,46 gam hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y thì cần vừa đủ 1,71 mol O2, thu được H2O; N2 và 1,365 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 16,88. C. 15. D. 21.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: M(NO3)n → Chất rắn (X) + Khí (Y) Khí (Y) + Khí (T) + H2O → Q Khí (Y) thiếu + P → (Z) (M), (T), (Q), (Z) lần lượt là:
A. Na, NO2, HNO3, P2O3
B. Ca, NO, HNO3, P2O5
C. Mg, NO, HNO3, P2O3
D. Na, NO2, HNO3, P2O5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến