Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Lý thuyết về số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố1. Định nghĩa số nguyên tố là gì?
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ: Ư(13) = {1; 13} nên 13 là số nguyên tố.
Cách kiểm tra một số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố (a > 1), chỉ cần chứng tỏ rằng nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a. (Các bạn có thể tự suy nghĩ lý do nhé, hoặc có thể comment tôi sẽ giải thích).
2. Định nghĩa hợp số là gì?
Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: Số 15 có 4 ước là 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.
Lưu ý:
a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
b) Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố.
c) Có vô số số nguyên tố.
3. Bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000)
Trả lời câu hỏi bài 14 trang 46 SGK toán lớp 6
Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?
Giải:
– Số 7 là số nguyên tố vì 7 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có hai ước là 1 và chính nó.
– Số 8 là hợp số vì 8 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước đó là 1; 2; 4; 8.
– Số 9 là hợp số vì 9 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hai ước là 1; 3; 9.