sinα + sin(-α) bằng:A. 0 B. 2sinα C. sin2α D. -2sinα
Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Phương trình phản ứng diễn ra như sau C6H5NH2 + NaNO2 + 2HCl →0 - 5oC C6H5N2+Cl- + 2H2O + NaClĐể điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ làA. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Tích số $\displaystyle \cos 10{}^\circ .\cos 30{}^\circ .\cos 50{}^\circ .\cos 70{}^\circ $ bằng A. $\displaystyle \frac{1}{16}.$ B. $\displaystyle \frac{1}{8}.$ C. $\displaystyle \frac{3}{16}.$ D. $\displaystyle \frac{1}{4}.$
Cho tam giác ABC. Biểu thức cos2A + cos2B + cos2C bằng:A. 1 + 4cosAcosBcosC B. -1 + 4cosAcosBcosC C. -1 - 4cosAcosBcosC D. 1 - 4cosAcosBcosC
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6. B. 9. C. 4. D. 3.
α-aminoaxit X có phần trăm khối lượng của nitơ là 15,7303%, của oxi là 35,9551%. Tên gọi của X làA. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Tetrapeptit được tạo ra từ glyxin có phân tử khối làA. 246 đvC. B. 228 đvC. C. 300 đvC. D. 296 đvC.
Thuỷ phân hợp chất: sẽ thu được các amino axit nào sau đây?A. H2N-CH2-COOH. B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. C. C6H5-CH2-CHNH2-COOH. D. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH; C6H5-CH2-CH(NH2) -COOH.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n+1O2.
Một amin đơn chức, bậc I, mạch không nhánh chứa 19,178% nitơ về khối lượng. Tên gọi của amin làA. Đietyl amin. B. Trimetylamin. C. Butan-1-amin và butan-2-amin. D. Propan-1-amin và propan-2-amin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến