Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 2√2 lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc π/2. Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi L?A.100 V.B.100√2 V.C.100√3 V.D.120 V.
Xét một cá thể di hợp hai cặp gen \( \frac{AB}{ab} \) khoảng cách của hai gen là 12,5 cM .Trong quá trình giảm phân có 80 tế bào sinh tinh thì theo lí thuyết số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen làA.40B.20C.25D.80
X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan làA.98,9 gam B.87,3 gam.C.94,5 gam D.107,1 gam.
Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các-aminoaxit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là:A.9B.16C.15D.10
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu đượcnH2O: nCO2 = 2 : 1. Hai amin có công thức phân tử là:A.C2H5NH2 và C3H7NH2B.CH3NH2 và C2H5NH2C.C3H7NH2 và C4H9NH2D.C4H9NH2 và C5H11NH2
Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2 , 0,99g H2O và 336 ml N2(đktc). Để trung hòa 0,1 mol X cần 600 mldd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1 . X có công thức là,A.CH3-C6H2(NH2)3 B.C6H3(NH2)3 C.CH3 – NH – C6H3(NH2)D.NH2 – C6H2(NH2)2
Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy hòan toàn 1 mol X thu được hơi nước, 3mol CO2 và 0,5mol N2. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng được với nước Br2. X có CTCT là A.H2N-CH=CH-COOH. B.CH2=CH(NH2)COOH. C.CH2=CH-COONH4D.CH3-CH(NH2)-COOH.
ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyềnPhép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?A.\(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)B.\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)C.\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)D..\(\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{Ab}}}}\)
Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen AaBb đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20 % cho biết không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này .A.10%B.7,50%C.2,50%D.5%
Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt. Kết quả lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen, cụtVới kết quả Fb chứng tỏA.Tính trạng mình đen luôn đi đôi với cánh cụt, mình xám luôn đi đôi với cánh dàiB. Ruồi đực F1 hợp tử về hai cặp gen đã chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhauC. Các gen chi phối hai tính trạng trên đã liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truỳênD. Tất cả đều đúng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến