** Cho các hoá thạch:1. Nêanđectan. 2. Homo habilis (người khéo léo).3. Driôpitec. 4. Homo erectus (người đứng thẳng).5. Ôxtralôpitec. 6. Pitêcantrôp.7. Xinantrôp. 8. Crômanhôn.9. Heiđenbec.Những hóa thạch nào thuộc hai giai đoạn: vượn người hóa thạch và người vượn hóa thạch?A. 3, 5. B. 2, 4, 6, 7, 9. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 8.
Nghiên cứu sự di truyền tính trạng tua cuốn của lá, người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả như sau:Phép lai 1: lá tua ngắn x lá tua ngắn → 49 lá tua dài : 102 lá tua ngắn : 51 lá không tua.Phép lai 2: Lá tua dài x lá tua ngắn → 105 lá tua ngắn : 78 lá tua dài : 26 lá không tua.Phép lai 3: Lá tua dài x lá tua dài → 280 lá tua dài : 185 lá tua ngắn : 31 lá không tua.Kiểu gen của P ở phép lai 3 làA. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb. C. AaBb x aabb. D. AaBb x Aabb.
Giao phối giữa P đều thuần chủng thu được F1. Lai với cá thể khác nhận được F2 có tỉ lệ 1127 cây hoa dạng kép : 678 cây hoa dạng đơn.Kết quả lai được giải thích bằng quy luật di truyền nào sau đây?A. Tác động bổ trợ. B. Tác động cộng gộp. C. Tác động át chế. D. Tác động bổ trợ hoặc tác động át chế.
Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 3507 ngô có râu, 234 ngô không râu. Cho các phép lai sau:1. AaBb x AaBB 4. AaBb x aaBb2. AaBb x aaBb 5. Aabb x aaBb3. AaBb x aabb 6. AAbb x AaBbPhép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1397 cây ngô có râu : 203 cây ngô không râu?A. 2. B. 2 và 6. C. 2 và 4. D. 4 và 5.
Cho F1 mang các gen dị hợp, kiểu hình quả tròn, giao phối với cá thể khác, thu được 37,5% cây quả tròn và 62,5% cây quả dài.Cách quy ước gen nào sau đây đúng cho trường hợp trên?A. A-B- = A-bb = aaB-: quả dài; aabb: quả tròn. B. A-B- = A-bb = aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. C. A-B-: quả tròn; A-bb = aaB- = aabb: quả dài. D. A-B-: quả dài; A-bb = aaB- = aabb: quả tròn.
Cho F1 dị hợp về các gen đang xét lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, được F2 3309 lúa thân cao, 473 lúa thân thấp. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen khác nhau.Phát biểu nào sau đây đúng khi xét sự di truyền về một tính trạng?1. Tỉ lệ kiểu hình 7 : 1 có thể xuất hiện đối với tương tác át chế hoặc cộng gộp.2. Khi vai trò các gen trội khác nhau, tỉ lệ 7 : 1 chỉ đúng với kiểu tương tác át chế.3. Nếu vai trò các gen trội ngang nhau, tỉ lệ 7 : 1 chỉ đúng với kiểu tương tác cộng gộp.4. Tỉ lệ 7 : 1 có thể xuất hiện trong tương tác bổ sung.Phương án đúng làA. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4.
Cho P thuần chủng thu được F1 đồng tính, F2 xuất hiện 93,75% cây có lượng vitamin A nhiều, 6,25% cây có lượng vitamin A ít. Đem F1 giao phối với cây thứ II, thu được tỉ lệ: 13 cây có lượng vitamin A nhiều : 4 cây có lượng vitamin A ít. Cá thể thứ II đem lai với F1 có kiểu genA. AABB. B. aabb. C. Aabb. D. aaBB.
Ở lúa, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm, chiều cao cây thấp nhất 30cm.Kiểu gen cây lúa có chiều cao 45cm làA. A1a1A2a2A3a3 hoặc A1A1A2a2a3a3 hoặc A1a1A2A2a3a3. B. A1A1a2a2A3a3 hoặc A1a1a2a2A3A3. C. a1a1A2A2A3a3 hoặc a1a1A2a2A3A3. D. A1a1A2a2A3a3 hoặc A1A1A2a2a3a3 hoặc A1a1A2A2a3a3 hoặc A1A1a2a2A3a3 hoặc A1a1a2a2A3A3 hoặc a1a1A2A2A3a3 hoặc a1a1A2a2A3A3.
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc:A. đại Tân sinh. B. đại Thái cổ. C. đại Nguyên sinh. D. đại Trung sinh.
** Cho các dữ kiện sau:I. Ruột thừa ở người là vết tích của ruột tịt ở động vật ăn cỏ.II. Phôi người giai đoạn 18 - 20 ngày, còn dấu vết khe mang ở cổ.III. 5 - 6 đốt sống cùng của người, là vết tích đuôi động vật.IV. Các phản ứng trao đổi chất ở người và động vật có xương, xảy ra các giai đoạn tương tự nhau.V. Người cổ đại Nêanđectan có cấu tạo cơ thể giống cả vượn người ngày nay và loài người ở những đặc điểm nhất định.VI. Phôi người được hai tháng, vẫn còn đuôi khá dài.VII. Có những trường hợp người xuất hiện lớp lông bao phủ toàn thân hoặc có vài đôi vú.VIII. Người và động vật có xương, đều có cấu tạo đối xứng hai bên, cột sống là trục chính, cơ quan dinh dưỡng nằm ở phần bụng, cơ quan thần kinh ở phần lưng.IX. Tay người có vuốt hoặc có người mọc đuôi dài 20 - 25cm.X. Một số kháng nguyên, kháng thể ở người và động vật giống nhau.Dữ kiện nào là bằng chứng Cổ sinh vật học?A. V. B. II, V. C. II, V, IX. D. II, V, VI, IX.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến