các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào? I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh. II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo. III. dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glucagon dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo. IV. dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A.3.B.4.C.2.D.1.
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH. II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp. III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu. IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ. A.3.B.4.C.2.D.1.
Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu? I. Hệ đệm bicacbonat. II. Hệ đệm phốt phát. III. Hệ đệm sunphat. IV. Hệ đệm protein. A.1. B.3.C.2.D.4.
Khi nói về vai trò của gan, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể. II. Khử các chất độc hại cho cơ thể. III. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu. IV. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin). A.4.B.2.C.1. D.3.
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu. II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.. III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. IV. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. A.4.B.2.C.3.D.1.
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.(2) Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.(3) Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.(4) Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ. A.4.B.3.C.2. D.1.
Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây? I. pH máu tăng. II. Huyết áp giảm. III. Áp suất thẩm thấu tăng. IV. Thể tích máu giảm. A.1. B.3.C.2.D.4.
Cân bằng nội môi là hoạt động A.duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.B.duy trì sự ổn định trong tế bào.C.duy trì sự ổn định của bạch huyết.D.duy trì sự ổn định của máu.
Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu bằng cách nào sau đây? A.Tổng hợp thêm các kênh vận chuyển glucôzơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.B.Tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucozơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.C.Tích lũy glucôzơ dưới dạng tinh bột để tránh sự khếch tán ra khỏi tế bào.D.Tăng đào thải glucôzơ theo đường bài tiết.
Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3 ) có vai trò nào sau đây? A.Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu.B.Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.C.Duy trì cân bằng độ pH của máu.D.Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến