Bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng theo mẫu dưới đây :
Mẫu chất
Số mol
Khối lượng
Thể tích (lít, đktc)
16 gam khí oxi
0,5
4,48 lít khí oxi (đktc)
6,02.1022 phân tử khí oxi
6 gam cacbon
0,4 mol khí nitơ
9 ml nước lỏng
9 gam
1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :
- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ --.. , áp suất =
- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa --.. phân tử khí hay --. mol chất khí.
- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng --. lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ --.. và áp suất --. atm.
2. Thảo luận theo nhóm :
a) Các ý kiến ở câu 1 trên ;
b) Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?
3. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trog ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô Kết luận dưới đây .
( có cùng ; 6,022.10236,022.1023 ; rất nhỏ ; rất lớn ; bg nhau ; mol; khác nhau; 22,4;24;25; lít/mol; gam/mol; hai ; lít ; cùng số )
Kết luận :
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một -(1)- phân tử hay ...(2)- phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)...
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .
c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...
và bằng ...(8)... lít .
Giups mình trong hôm nay vs đc ko mấy bạn
Làm thế nào để :
- Tính được số nguyên tử , số phân tử các chất trong 1 mẫu chất có khối lượng , thể tích cho trước ;
- Tính được thể tích của 1 lượng khí ( mà không phải đo ) ;
- So sánh được khối lượng của cùng 1 thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ , áp xuất ( mà không phải cân )
Giúp mk vs mk cần gấp !
Hiđro clorua {Hcl}là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric{một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm }.Trong công nghiệp , hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo.Tính thể tích khí clo {ở đktc}cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro{ở đktc}và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng .
Nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học .
GIÚP MÌNH NHA ! CẢM ƠN CÁC BẠN !
Saccarozơ{C12H22O11 là thành phần chính của đường kính {loại đường phổ biến nhất }, saccarozowcos nhiều trong cây mía ,củ cải đường và hoa thốt nốt ,nó được ứng dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm {làm bánh kẹo ,nước giải khát ,...}.hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử saccarozơ. GIÚP MÌNH VỚI CÁC BẠN MÌNH CẦN GẤP .CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU !
Hãy mô tả hiện tượng Na phản ứng với dung dịch CuCl2. Viết các phương trình phản ứng nếu có???
8. Nếu giả sử không khí chỉ gồm nitơ (80% thể tích) và oxi (20% thể tích) thì khối lượng của 22,4 lít không khí (ở đktc) bằng bao nhiêu ?
Nếu coi không khí là “một khí” thì “khối lượng mol phân tử không khí” bằng bao nhiêu ?
7. Tiến hành thí nghiệm như sau: Đặt vào 2 đĩa cân đang ở trạng thái cân bằng các bình khí oxi và hiđro như hình 4.3.
a) Kim cân sẽ lệch về phía nào ? Giải thích.
b) Nếu không làm thí nghiệm, có thể dự đoán/biết được kim cân sẽ lệch về bên nào không? Giải thích.
Hình 4.3. Thí nghiệm so sánh khối lượng của cùng thể tích của 2 khí
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
hãy thiết lập biểu thức tính số MOL chat theo:
a)số nguyên tử hoặc phân từ của chất
b)khối lượng chất
c)thể tích (đối với chất khí)
Giúp mk với đg cần gấp
Khí Z là hợp chất của khí nitơ và oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk=29gam/MOL)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến