Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (µF), C2 = 0,6 (µF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:A.U = 75 (V). B.U = 50 (V). C.U = 7,5.10-5 (V). D.U = 5.10-4 (V).
Một điện tích q = 10-7 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:A.EM = 3.105 (V/m)B.EM = 3.104 (V/m)C. EM = 3.103 (V/m) D.EM = 3.102 (V/m)
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:A. đường thẳng song song với các đường sức điện.B.đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.C.một phần của đường hypebol.D.một phần của đường parabol
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:A.đường thẳng song song với các đường sức điện.B.đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.C. một phần của đường hypebol.D.một phần của đường parabol.
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:A.E = 2 (V/m) B.E = 40 (V/m) C.E = 200 (V/m) D.E = 400 (V/m)
Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:A.E = 16000 (V/m). B.E = 20000 (V/m).C.E = 1,600 (V/m). D.E = 2,000 (V/m).
Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:A.E = 1,2178.10-3 (V/m). B.E = 0,6089.10-3 (V/m).C.E = 0,3515.10-3 (V/m). D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:A.UMN = UNM B.UMN = - UNM C.UMN = 1/UNMD.UMN = - 1/UNM
Hai điểm M và N nằm trên cΩng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?A.UMN = VM – VN B.UMN = E.d C.AMN = q.UMN D.E = UMN.d
Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thìA.A > 0 nếu q > 0.B.A > 0 nếu q < 0.C.A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.D.A = 0 trong mọi trường hợp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến