Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là:A.3,84 B.5,12 C.5,76 D.6.4
Cho 6,50 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và một kim loại hóa trị II hòa tan hoàn toàn trong nước được 2,016 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:-Phần 1 đem cô cạn được 4,06 gam chất rắn khan Z.-Phần 2 cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0,35 M được kết tủa E.Xác định A và tính khối lượng của kết tủa E?A.K; 0,99 gamB.Na; 0,99 gamC.K; 1,98 gamD.Na; 1,98 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp X gồm K, Ca, CaO, K2O trong nước dư, sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch Y (trong đó nồng độ Ca(OH)2 là 0,02 mol/lít) và thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol của KOH trong Y?A.0,1 MB.0,05 MC.0,2 MD.0,15 M
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp Z gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch T. Để trung hòa hết dung dịch T cần phải thêm 40 ml dung dịch HNO3 1M. Nếu cô cạn 400 ml dung dịch Y thì thu được m’ gam chất rắn khan. Giá trị của m và m’ là:A.12,8 gam và 16,44 gam B.12,8 gam và 13,44 gamC.11,8 gam và 16,44 gam D.11,8 gam và 13,44 gam
Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành một dung dịch D chứa hai chất tan. Mặt khác khi hấp thụ hết 1,008 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch B thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các khí đo được ở đktc. Xác định tên kim loại R?A.Ca B.SnC.Be D.Zn
Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thì thu được 13,4 gam chất rắn. Hiệu suất của quá trình làA.80%B.25%C.75%D.50%
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y vào 8,5 gam X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào nước được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 22,15 gam chất rắn E. Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị của m?A.Ca và 4,0 gamB.Ba và 6,85 gamC.Ca và 6,85 gam D.Ba và 4,0 gam
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là A.1,000.B.0,001.C.0,040.D.0,200.
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Giá trị của m là:A.5,6 B.8,4 C.9,8 D.7
Nhúng 1 miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 1,2M. Kim loại đồng sinh ra bám hết vào miếng kim loại M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng miếng kim loại tăng 0,96 gam. M là kim loại nào?A.Pb B.FeC.Mg D.Ni
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến