Tìm câu đúng trong số các câu dưới đây:A. Đối với mọi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới hạn λ0 gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích lớn hơn λ0. B. Động năng của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào tần số của anh sáng kích thích. C. Với ánh sáng kích thích có bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại làm catốt thì cường độ dòng quang điện tỉ lệ thuận với cường độ của ánh sáng kích thích. D. Đối với mọi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới hạn λ0 gọi là giới hạn quang điện, hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích lớn hơn λ0; hoặc động năng của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào tần số của anh sáng kích thích; hay với ánh sáng kích thích có bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại làm catốt thì cường độ dòng quang điện tỉ lệ thuận với cường độ của ánh sáng kích thích; đều là những phát biểu không đúng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực. B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi khi được chiếu sáng. C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện. D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aaF3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aaCho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10−34 (J.s); c = 3.108 (m/s), e = 1,6.10−19 (C). Công suất của nguồn bức xạ λ = 0,3 (μm) là P = 2 (W), cường độ dòng quang điện bão hoà là I = 4,8 (mA). Hiệu suất lượng tử là:A. 1%. B. 10%. C. 2%. D. 0,2%.
Thuyết tiến hóa tổng hợp bao gồmA. thuyết của Đacuyn và Kimura. B. tiến hóa cá thể và tiến hóa quần thể. C. tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ. D. thuyết tiến hóa cổ điển và hiện đại.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hiđrô được tính theo công thức (n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử Hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng:A. 0,4861 μm. B. 0,4102 μm. C. 0,4350 μm. D. 0,6576 μm.
Electron quang điện làA. Các electron phát sáng. B. Các electron chuyển động trong vật dẫn khi có dòng điện. C. Các electron trong các chất bán dẫn. D. Các electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng.
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDTA. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. B. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài làA. cách li sinh sản. B. cách li sinh thái. C. cách li di truyền. D. cách li hình thái.
Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định làA. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối. C. đột biến. D. cách li.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến