By this time tomorrow, we.... on the beach of Hawaii, where we.... before. A.are going to lie / are never B.have been lying / will never be C.will be lying / have never been D.are lying / were never
- Cụm từ “By this time tommorow” (trước thời điểm này ngày mai...) cho thấy hành động trong câu sẽ xảy ra trong tương lai.
- Trạng từ “never” đi kèm động từ và “Before” (trước đây) ở cuối câu thứ hai cho thấy động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ một số lần thực hiện 1 hành động nào đó.
Dịch câu: Vào thời điểm này ngày mai, chúng ta sẽ đang nằm trên bãi biển Hawaii nơi chúng tôi chưa từng tới trước đây.