C1. Sản phẩm của ngành GTVT là
⇒ C. sự vận chuyển người và hàng hóa.
C2. Cự ly vận chuyển trung bình tính bằng
⇒ A. tỉ số giữa khối lượng luân chuyển và khối lượng vận chuyển.
C3. Ở xứ lạnh, vào mùa đông loại hình vận tải nào không thể hoạt động?
⇒ C. Đường sông.
C4. Có ý nghĩa quyết định đối với sự phân bố, phát triển cũng như hoạt động của ngành GTVT là
⇒ A. sự phát triển và p.bố ngành cơ khí vận tải.
C5. Những phương tiện vận tải nào sau đây thuộc giao thông vận tải thành phố?
⇒ A. Xe buýt, tàu điện ngầm, xe hơi.
C6. Vai trò của ngành giao thông vận tải là
⇒ D. tất cả đều đúng.
C7. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng
⇒ C. số hàng hóa và số hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển.
C8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành GTVT?
⇒ D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km
C9. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là
⇒ B. phát triển nhanh các tuyến GTVT.
C10. Để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, giao thông vận tải cần đi trước 1 bước, vì
⇒ D. tất cả đều đúng.
C11. Để lựa chọn loại hình và thiết kế công trình GTVT, yếu tố cần chú ý đầu tiên là
⇒ A. điều kiện tự nhiên.
C12. Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự PT, phân bố các ngành giao thông vận tải là
⇒ A. địa hình.
C13. Những tiến bộ của ngành vận tải đã tác động to lớn làm thay đổi
⇒ C. cả 2 đều đúng.
C14. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng các phương tiện ô tô là
⇒ D. tốn nhiều nhiên liệu.
Câu 15: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003
Phương tiện vận tải Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)
Cự li vận chuyển trung bình (Km)
Đường sắt 8385,0 2725,4 Đường ô tô 175 856,2 9402,8
Đường sông 55 258,6 5140,5 Đường biển 21 811,6 43 512,6
Đường hàng không 89,7 210,7 Tổng số 261 401,1 600 992,0
Từ bảng số liệu cho biết phương tiện vận tải nào có cự li vận chuyển trung bình lớn nhất?
⇒ C. Đường hàng không.