A.-1B.-2C.D.
A.P = 3B.P < 3C.P > 3D.
Cho 2,8 gam Fe kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít SO2 ở đktc (là sản phẩm khử duy nhất củ S+6). Giá trị của V là:A.2,24. B.1,008. C.1,12. D.1,68.
Chất nào sau đây có nguyên tử cacbon bậc 3 ?A.Pentan. B.Etilen. C. neo-pentan.D.iso-pentan.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, khối lượng muối sắt clorua thu được làA.5,50 gam. B.7,35 gam. C.6,5 gam. D.10,08 gam.
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại Na trong 75 ml dung dịch CuSO4 1M, khối lượng kết tủa thu được làA.5,35 gam. B.7.35 gam. C. 2,24 gam.D.4,90 gam
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?A.Fe. B.Ca.C.Cu. D.Mg.
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quì tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X làA.3B.5C.4D.2
Cho hỗn hợp M chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O của phân tử X và Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,35 mol M trong KOH thì thấy có 1,95 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam M rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có khí N2 duy nhất bay ra, khối lượng bình tăng 118,26 gam. Giá trị của m làA.267,25B.235,05 C.208,50 D.260,10
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4(c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ 1: 1) vào nước(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1: 1) vào dung dịch HCl dư(e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ 1: 1) vào nướcSau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối làA.2B.4C.5D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến