Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY ?A.Con trai thuận tay phải, mù màuB.Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.C.Con gái thuận tay phải, mù màu.D.Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:A.44,25%B.49,50%C.46,69%D.48,05%
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.Có mấy thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ?A.0B.1C.2D.3
Cho các cặp cơ quan:(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.(4) Cánh bướm và cánh chim.Những cặp cơ quan tương đồng là:A.(1), (2)B.(1), (2), (4)C.(1), (2), (3).D.(2), (3), (4).
Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên ?(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.Câu trả lời đúng là:A.(1), (3).B.(1), (4).C.(1), (2).D.(2), (3).
Xét các ví dụ sau:(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm ?A.(1), (2), (3).B.(1), (3)C.(2), (3).D.(1), (3), (4)
Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có ba alen là A1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỉ lệ:A.B.C.D.
Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:(1) ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc.(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin.(4) Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.(5) Prôtêin (Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động.(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.Có mấy mối quan hệ phản ánh đúng là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền.A.2.B.3.C.4.D.5.
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?A.Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.B.Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.C.Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.D.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Hai gen I và II đều dài 3060Å. Gen I có A = 20% và bằng số G của gen II. Cả hai gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 2160 nuclêôtit tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II là:A.1 và 2.B.1 và 3.C.2 và 3.D.3 và 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến