Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ở $20^oC$ , $S_{MgSO_4} = 35,1(gam)$ , tức là :
35,1 gam $MgSO_4$ tan trong 100 gam $H_2O$ tạo thành 135,1 gam dung dịch bão hòa
Vậy x gam $MgSO_4$ tan trong nước tạo thành 100 gam dung dịch bão hòa
$⇒ m_{MgSO_4} = x = \frac{100.35,1}{135,1} = 25,98(gam)$
Sau khi kết tinh , trong dung dịch có :
$m_{MgSO_4} = 1 + 25,98 - 1,58 = 25,4(gam)$
Gọi công thức của tinh thể là $MgSO_4.aH_2O$
có : $n_{\text{tinh thể}} = n_{MgSO_4} = \frac{1,58}{120} = \frac{79}{6000}(mol)$
$⇒ m_{\text{tinh thể}} = \frac{79}{6000}.(120 + 18a) = 1,58 + 0,237a(gam)$
có : $m_{dd} = 1 + 100 - (1,58 + 0,237a) = 99,42 - 0,237a(gam)$
Ta có :
$C\%_{MgSO_4} = \frac{25,4}{99,42-0,237a} =\frac{S}{S+100} = \frac{35,1}{100+35,1}$
$⇒ a = 7$
Vậy CT của tinh thể là $MgSO_4.7H_2O$