các anh chị ơi em đang gặp khó khăn trong việc làm những bài này . Mong anh chị giúp em ạ e cảm ơn ! nhớ giải rõ ràng tát cả các bài nhé

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây? * 25 điểm A “Đánh đổ phong kiến”. B “Đánh đuổi thực dân Pháp”. C“Đánh đuổi phản động thuộc địa”. D “Đánh đuổi phát xít Nhật”. Câu 2. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? * 25 điểm A Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. B Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy. Câu 3. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương * 25 điểm A tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc. B sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. C thành lập chính phủ công nông binh. D xác định động lực cách mạng là công nông Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava? * 25 điểm A Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 5. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về * 25 điểm A. loại hình chiến dịch. B. đối tượng tác chiến. C. địa hình tác chiến. D. lực lượng chủ yếu. Câu 6. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là * 25 điểm A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 7. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? * 25 điểm A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945? * 25 điểm A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc. B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị. C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn. D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. Câu 9. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? * 25 điểm A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện. C. Đánh vận động và công kiên. D. Điều địch để đánh địch Câu 10. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là * 25 điểm A. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.

Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, nước nào là trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế? A. Nhật B. Anh C. Đức D. Mĩ Câu 14: Để đưa Nhật Bản thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933, giới cầm quyền Nhật Bản đã làm gì? A. Tiến hành cải cách nền kinh tế xã hội đất nước. B. Tăng cường chính sách quân sự hoá đất nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài. C. Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong việc cải tổ ngân hàng. D. Ban hành đạo luật phục hưng công- nông nghiệp. Câu 15: Phát minh lớn nhất về khoa học xã hội (giữa thế kỉ XIX) do Mác và Ăng-ghen đề xướng là gì? A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. B. Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học. C. Học thuyết kinh tế học tư sản. D. Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng. Câu 16: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, hai nơi nào của Nhật Bản bị Mĩ thả bom nguyên tử? A. Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki. B. Na-ga-xa-ki và Tô-ki-ô. C. Tô-ki-ô và Hôc-cai-đô. D. Ô-xa-ka và Tô-ki-ô. Câu 17: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) nổ ra ở nước nào? A. In-đô-nê-xi-a. B. Cam-pu-chia. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 18: Quốc tế cộng sản được thành lập vào năm nào? A. 1939. B. 1949. C. 1919. D. 1929. Câu 19: Cuộc tấn công pháo đài- nhà tù Ba-xti mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789 diễn ra vào thời gian nào? A. 10/1789. B. 11/1789. C. 9/1789. D. 7/1789. Câu 20: Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản là hai giai cấp chính của xã hội nào? A. Phong kiến. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Nguyên thuỷ. D. Tư bản. Câu 21: Những năm 1921-1925, Liên Xô phục hồi và phát triển kinh tế nhờ vào chính sách nào? A. Cải tạo nông nghiệp. B. Cộng sản thời chiến. C. Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa. D. Chính sách kinh tế mới. Câu 22: Chiến tranh Nga - Nhật xảy ra vào năm nào? A. Năm 1934. B. Năm 1914. C. Năm 1904. D. Năm 1924. Câu 23: Nhà bác học An-be Anh-xtanh đã phát minh ra thành tựu khoa học nào? A. Lí thuyết tương đối. B. Khái niệm vật lí về không gian và thời gian. C. Năng lượng nguyên tử. D. Lí thuyết nguyên tử hiện đại. Câu 24: Hiệp ước đầu tiên mà triều đình Huế kí với Pháp là hiệp ước nào? A. Hiệp ước Hắc-măng. B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. C. Hiệp ước Nhâm Tuất. D. Hiệp ước Giáp Tuất. Câu 25: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai? A. Nguyễn Lân. B. Hoàng Tá Viêm. C. Hoàng Diệu. D. Nguyễn Tri Phương. Câu 26: Người thành lập Trung Quốc Đồng minh hội và lãnh đạo Cách mạng Tân Hợi (1911) là ai? A. Tôn Trung Sơn. B. Khang Hữu Vi. C. Lương Khải Siêu. D. Viên Thế Khải. Câu 27: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập? A. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). C. Hiệp ước Hắcmăng (1883). D. Hiệp ước Patơnốt (1884). Câu 28: Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập vào tháng, năm nào? A. 1/1942. B. 2/1943. C. 1/1943. D. 1/1944. Câu 29: Trước cách mạng 1789, xã hội Pháp phân ra những đẳng cấp nào? A. Tăng lữ, quý tộc, tư sản. B. Tăng lữ, quý tộc, nông dân. C. Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thứ ba. D. Nông dân, tư sản, các tầng lớp khác. Câu 30: Người soạn thảo ra bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản năm 1848 là ai? A. Các Mác và Ăng ghen. B. Oasinhtơn. C. Lênin. D. Hồ Chí Minh. Câu 31: Năm 1882, thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ hai? A. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. B. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nông dân. C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 32: Ai được nhân dân ta phong làm Bình Tây đại nguyên soái? A. Phạm Bành. B. Trương Định. C. Nguyễn Hữu Huân. D. Đinh Công Tráng Câu 33: Công xã Pari tồn tại trong bao nhiêu ngày? A. 115 ngày. B. 110 ngày. C. 72 ngày. D. 100 ngày. Câu 34: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trên thế giới đã hình thành hai khối quân sự kình địch nhau, đó là khối quân sự nào? A. Khối Liên minh và khối Hiệp ước. B. Khối NATO và khối SEV. C. Khối các nước G7 và khối EU. D. Khối SEATO và khối ASEAN. Câu 35: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vào năm nào? A. 1945. B. 1943. C. 1941. D. 1946.