1/ Được gọi là giới hạn sinh thái.
2/ Có 2 mối quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ.
3/ Thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
4/ Biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
5/ Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.
6/ Có 3 dạng tháp tuổi: Dạng phát triển, dạng giảm sút và dạng ổn định.
7/ Được gọi là chuỗi thức ăn.
8/ Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã.
9/ Mật độ quần thể là yếu tố quan trọng nhất vì nó quyết định cả 2 tính chất còn lại là tỷ lệ giới tính và thành phần nhóm tuổi.
10/ Cỏ và các bụi cây.
11/ Nguyên nhân như tự thụ phấn bắt buộc với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại tăng dần, các thế hệ tỉ lệ thể dị hợp giảm dần.
12/ Vì chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại.
13/ Nhóm sinh vật hằng nhiệt.
14/ Là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
- Những đặc trưng:
- Cấu trúc giới tính, cấu trúc sinh sản.
- Thành phần nhóm tuổi.
- Sự phân bố cá thể
- Kích thước và mật độ
- Sức sinh sản và sự tử vong.
16/ Cây mọc trong rừng có ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn cành cây phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp cùa lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đù bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm khả Iiăng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng.