Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bảo toàn khối lượng :
$m_C = m_A - m_B = 2,02- 0,4 = 1,62(gam)$
$n_{NaOH} = \dfrac{50.1,2\%}{40}= 0,015(mol)$
Ta có :
$m_{dd\ D} = m_C + m_{dd\ NaOH} = 1,62 + 50 = 51,62(gam)$
Gọi CTHH của chất tan trong dung dịch $D$ là $Na_nX$
$⇒ m_{Na_nX} = 51,62.2,47\% = 1,275(gam)$
có : $n_{Na_nX} = \dfrac{n_{NaOH}}{n} = \dfrac{0,015}{n}$
$⇒ M_{Na_xX} = 23n + X = \dfrac{1,275}{\dfrac{0,015}{n}} = 85n$
$⇒ X = 62n$
Nếu $n =1 $ thì $X =62( NO_3)$
Nếu $n =2$ thì $X = 124$ → Loại
Nếu $n = 3$ thì $X - 186$ → Loại
Vậy muối là $NaNO_3$
Sản phẩm khí là $NO_2,O_2$
$4NO_2 +O_2 + 4NaOH \to 4NaNO_3 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = n_{NO_2} = 0,015(mol)$
Gọi CTHH của A : $R(NO_3)_m$
$4R(NO_3)_m \xrightarrow{t^o} 2R_2O_m + 4mNO_2 + mO_2$
Theo PTHH :
$n_{R_2O_m} = \dfrac{n_{2NO_2}}{4m} = \dfrac{0,0075}{m}(mol)$
$⇒ M_{R_2O_m} = 2R + 16m = \dfrac{0,4}{\dfrac{0,0075}{m}} = \dfrac{160}{3}m$
$⇒ R = \dfrac{56}{3}m$
Nếu $m =1 $ thì $R = 18,67$ → Loại
Nếu $m = 2$ thì $R = 37,33$ → Loại
Nếu $m = 3$ thì $R = 56(Fe)$
Vậy :
$4Fe(NO_3)_3 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 12NO_2 + 3O_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{1}{3}n_{NO_2} = 0,005(mol)$
$⇒ m_{Fe(NO_3)_3} = 0,005.242 = 1,21 \neq 2,02$
Suy ra : $A$ có CTHH là $Fe(NO_3)_3.aH_2O$
Ta có :
$n_A = n_{Fe(NO_3)_3} = 0,005(mol)$
$⇒ M_A = 242 + 18a = \dfrac{2,02}{0,005} = 404$
$⇒ a = 9$
Vậy CTHH của A : $Fe(NO_3)_3.9H_2O$