5.1
Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn là:
27 × 2500000 = 67500000 (cm) = 675 (km)
Đáp số: 675 km
5.2
Đổi: 12 km = 1200000 cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường đó dài: 1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
5.3
Đổi: 15 m = 1500 cm; 10 m = 1000 cm
Trên bản đồ đó, độ dài chiều dài là: 1500 : 500 = 3 (cm)
Trên bản đồ đó, độ dài chiều rộng là: 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: chiều dài: 3 cm; chiều rộng: 2cm
5.4
Số đo chiều dài trên thực tế là: 12 × 100 = 1200 (cm) = 12 (m)
Số đo chiều rộng trên thực tế là: 8 × 100 = 800 (cm) = 8 (m)
Diện tích sân trường trên thực tế là: 12 × 8 = 96 (m²)
Đáp số: 96 m²
5.5
Chiều dài gấp đôi chiều rộng
Mà chiều dài hơn chiều rộng 2 dm
⇒ Chiều rộng trên bản vẽ dài: 2 : 1 × 1 = 2 (dm)
Chiều dài trên bản vẽ dài: 2 + 2 = 4 (dm)
Số đo chiều dài trên thực tế là: 4 × 1000 = 4000 (dm) = 4 (hm)
Số đo chiều rộng trên thực tế là: 2 × 1000 = 2000 (dm) = 2 (hm)
Diện tích thực tế của khu đất là: 4 × 2 = 8 (hm²)
Đáp số: 8 hm²