Mũi nhọn S dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trên mặt chất lỏng với tần số 20Hz. Hai phần tử A,B của mặt chất lỏng cũng nằm trên 1 hướng truyền sóng dao động ngược pha nhau và có vị trí cân bằng cách nhau 10cm. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằngA.0,8m/s B.0,75m/sC.0,9m/sD.0,95m/s
Cơ thể mà mọi tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST ở tất cả các cặp tương đồng được gọi là: A.Thể ba képB. Thể baC.Tứ bộiD.Thể bốn
A.16cmB.20cmC.9cmD.18cm
Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Trong một phép lai thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.B.100% lông đốm.C.50% ♂ lông đốm: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào châu chấu đực.(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.(2) Tay trái cầm phần đầu, tay phải kéo phần bụng ra( tách khỏi ngực) sẽ có 1 số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra.(3) Sùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt mỡ ra khỏi phiến kính.(4) Đậy lá kính, dùng ngón ta ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra.(5) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút.(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn.(8) Đếm số lượng và quan sát hình thái NSTA.B.C.D.
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ A1. Đúng lúc vật đi qua vị trí cân bằng, người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A2. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Hệ thức nào sau đây đúng?A.B.C.D.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.(5) Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.Số phát biểu không đúng là:A.3B.4C.1D.2
Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 5 bộ ba: 5’…AAT ATG AXG GTA GXX…3’Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5Phân tử tARN mang bộ ba đối mã 3’GXA5’ giải mã cho bộ ba thứ mấy trên đoạn gen trên ?A.Bộ ba thứ 2B.Bộ ba thứ 3C.Bộ ba thứ 5D. Bộ ba thứ 4
Thực vật có hoa xuất hiện từA.Kỷ than đáB.Kỷ Tam điệpC.Kỷ đệ tamD.Kỷ Phấn trắng
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.A.1B.2C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến