Các cá thể trong 1 quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?

1. Quan hệ hỗ trợ

2. Quan hệ cạnh tranh khác loài

3. Quan hệ đối địch

4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài

5. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi

Đáp án đúng
A.1,4
B.1,3,2004
C.1,2,3,4
D.1,2,3,4,5

Các câu hỏi liên quan

1. Cho phương trình ẩn \(x:\ \ {{x}^{2}}-2\left( m+1 \right)x+{{m}^{2}}+1=0\ \ \ \left( * \right)\) (m là tham số)
a) Giải phương trình \(\left( * \right)\) với \(m=2.\)
b) Xác định các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},\ \ {{x}_{2}}\) thỏa mãn điều kiện \({{x}_{1}}-2{{x}_{2}}=-1.\)
2. Bài toán có nội dung thực tế:
Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 144km. Một ô tô khởi hành từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc không đổi trên cả quãng đường. Sauk hi ô tô đi được 20 phút, ô tô thứ hai cũng đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất là 6km/h (vận tốc không đổi trên cả quãng đường). Biết rằng cả hai ô tô đến thành phố B cùng một lúc.
a) Tính vận tốc của hai xe ô tô.
b) Nếu trên đường có biến báo cho phép xe chạy với vận tốc tối đa là 50km/h thì hai xe ô tô trên, xe nào vi phạm giới hạn về tốc độ?
A.1) a) \(S=\left\{ 1;\ \ 4 \right\}.\)  b) \(m=8\) 
2) a) Ô tô thứ nhất: \(47km/h,\) Ôtô thứ hai: \(54km/h.\) 
    b)  Xe thứ 2 vi phạm 
B.1) a) \(S=\left\{ 3;\ \ 5 \right\}.\)  b) \(m=18\) 
2) a) Ô tô thứ nhất: \(48km/h,\) Ôtô thứ hai: \(52km/h.\) 
    b)  Xe thứ 2 vi phạm 
C.1) a) \(S=\left\{ 1;\ \ 5 \right\}.\)  b) \(m=18\) 
2) a) Ô tô thứ nhất: \(48km/h,\) Ôtô thứ hai: \(54km/h.\) 
    b)  Xe thứ 2 vi phạm 
D.1) a) \(S=\left\{ 1;\ \ 5 \right\}.\)  b) \(m=18\) 
2) a) Ô tô thứ nhất: \(46km/h,\) Ôtô thứ hai: \(54km/h.\) 
    b)  Xe thứ 1 vi phạm