Đáp án:
Bài 7:
a,
`-` `m_{Fe}=1,456\ (g).`
`-` `m_{Al}=4,05\ (g).`
b,
`-` `m_{\text{dd HCl}}=91,25\ (g).`
Bài 8:
a,
`-` CTHH của oxit là `MgO`
b,
`-` `m_{MgCl_2}=14,25\ (g).`
Giải thích các bước giải:
Bài 7:
`-` `n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\uparrow\ (1)`
`2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\uparrow\ (2)`
`-` Gọi `n_{Fe}` là a (mol), `n_{Al}` là b (mol).
`\to 56a+27b=5,5` (*)
`-` Từ phương trình `(1),\ (2):`
`\to a+1,5b=0,25` (**)
`-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}56a+27b=5,5\\a+1,5b=0,25\end{cases}\)
`-` Giải hệ phương trình ta được: \(\begin{cases}a=0,026\\b=0,15\end{cases}\)
`\to m_{Fe}=0,026\times 56=1,456\ (g).`
`\to m_{Al}=0,15\times 27=4,05\ (g).`
b,
`-` Từ phương trình `(1),\ (2):`
`\to n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\ (mol).`
`\to m_{\text{dd HCl}}=\frac{0,5\times 36,5}{20%}=91,25\ (g).`
Bài 8:
`-` Đổi `300\ (ml)=0,3\ (l).`
`\to n_{HCl}=0,3\times 1=0,3\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`AO + 2HCl \to ACl_2 + H_2O`
`-` Theo phương tình: `n_{AO}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,15\ (mol).`
`\to M_{AO}=\frac{6}{0,15}=40` (g/mol).
`\to M_{A}=40-16=24` (g/mol).
`\to A` là Magiê `(Mg)`
`\to` CTHH của oxit là `MgO`
b,
Phương tình hóa học:
`MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O`
`-` Theo phương trình: `n_{MgCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,15\ (mol).`
`\to m_{MgCl_2}=0,15\times 95=14,25\ (g).`