30B -> lessons
(Chúng tôi thường có các bài học tiếng Anh 2 lần trong tuần, 2 lần trong tuần)
31.D -> having
(sau giới từ như before, after, with, by, without, for, from... + V-ing ạ)
32.C -> goes
(thì hiện tại đơn chủ ngữ dạng số ít (He, She, It) + V đuôi s, es.. go -> goes)
33.D -> hard
(vì bản thân từ hard vừa là tính từ vừa là trạng từ có nghĩa là Chăm chỉ. hard trong trường hợp này đóng vai trò như một trạng từ. làm việc chăm chỉ. hardly là trạng từ nhưng mang nghĩa là "hầu như không:" trong trường hợp này là không hợp nghĩa. -> sai)
34.C -> bỏ does
(câu này what .. + S + V... khẳng định chứ không phải dạng câu hỏi nghi vấn nên không có thêm trợ V đằng trước ạ. )