Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm làA. (2), (3), (6). B. (1), (2), (5). C. (2), (5), (6). D. (1), (4), (5).
Để tiết kiệm polime, đồng thời để tăng thêm một số đặc tính cho chất dẻo, người ta cho vào chất dẻo thành phần: A. Chất dẻo hoá. B. Chất độn. C. Chất phụ gia. D. Polime thiên nhiên.
Một ống dây dài 20 (cm), tiết diện ngang 5 (cm2) có 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là A. 0,28 (mH). B. 62,8 (mH). C. 3,14 (mH). D. 31,4 (mH).
Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng?A. 2 phản ứng. B. 5 phản ứng. C. 3 phản ứng. D. 4 phản ứng.
Trong số các loại tơ sau:(1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n(2) [-NH-(CH2)5-CO-]n(3) [C6H7O2(OOC-CH3]n.Tơ thuộc loại sợi poliamit là: A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3).
Cho hai dây dẫn thẳng song song điện trở không đáng kể, một đầu nối với điện trở R = 10 Ω, đầu kia nối với một tụ điện C = 200 μF. Một thanh kim loại AB chiều dài l = 60 cm, điện trở r = 2 Ω trượt không ma sát và luôn luôn vuông góc với hai dây dẫn, với vận tốc v = 25 m/s theo phương song song với hai dây dẫn. Tất cả hệ đặt trong một vùng có từ trường đều vuông góc với mặt phẳng chứa hai dây dẫn, có cường độ B = 0,2 T.Điện tích của tụ điện làA. q = 5.10-4C. B. q = 4,4.10-4 C. C. q = 4,3.10-4C. D. q= 3,7.10-4 C.
* Cho khung dây ABCD có hai điện trở R1, R2 và thanh MN chuyển động với vận tốc v dọc theo hai thanh AB và CD. Hệ thống đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Bỏ qua điện trở các thanh. Dòng điện I1 qua R1 và I2 qua R2 có chiềuA. I1 từ A đến D; I2 từ B đến C. B. I1 từ A đến D; I2 từ C đến B. C. I1 từ D đến A; I2 từ B đến C. D. I1 từ D đến A; I2 từ C đến B.
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 40 cm, điện trở R = 1,6 Ω, được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và hướng ra sau hình vẽ. Trên các cạnh AB và CD của khung có mắc hai nguồn điện 1 = 10 V, r1 = 0,2 Ω, 2 = 9 V, r2 = 0,2 Ω. Độ lớn của Btăng theo quy luật = 20 T/s.Cường độ dòng điện chạy trong mạch làA. I = 1,25 A. B. I = 1,1 A. C. I = 1,05 A. D. I = 0,8 A.
* Cho khung dây mắc với nguồn = 0,2 (V), r = 0,1 (Ω) như hình vẽ. Hệ thống đặt vào từ trường đều B = 0,1 (T) và thanh MN = 20 (cm) có thể trượt không ma sát trên hai thanh Ax, By. Bỏ qua điện trở MN và các thanh Ax, By. Khi V = 2 (m/s) thì dòng điện qua MN là A. 1,6 (A) theo chiều từ M đến N. B. 1,6 (A) theo chiều từ N đến M. C. 2,4 (A) theo chiều từ N đến M. D. 2,4 (A) theo chiều từ M đến M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến