Hệ sắc tố của những loài tảo đỏ ở độ sâu 30m so với mặt nước biển thích nghi vớiA. ánh sáng trực xạ. B. ánh sáng tán xạ. C. bóng râm. D. những tia sáng có bước sóng ngắn.
Để hình thành cấu trúc bậc 3 từ cấu trúc bậc 2 của phân tử prôtêin, phải có các yếu tốA. tạo cầu đisunfit (-S-S), liên kết hiđrô, liên kết điện hoá trị. B. tạo cầu đisunfit (-S-S), liên kết peptit. C. tạo mạch polipeptit, liên kết peptit. D. tạo mạch polipeptit, liên kết hiđrô.
Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% adenin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2Ao và kém 7 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần làA. A = T = 1074; G = X = 717. B. A = T = 1080; G = X = 720. C. A = T = 1432; G = X = 956. D. A = T = 1440; G = X = 960.
Khi nói về đột biến gen, nhận xét nào sau đây không đúng?A. Đột biến gen xảy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột biến. B. Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến. C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí ngay sau bộ ba mở đầu trên mạch gốc của gen sẽ dẫn đến phân tử prôtêin được tổng hợp có thể bịA. thay đổi axit amin đầu tiên. B. thay đổi axit amin cuối cùng. C. thay đổi axit amin đầu tiên và axit amin cuối cùng. D. thay đổi toàn bộ các axit amin.
Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùngA. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng củaA. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN.
Số ribônuclêôtit mỗi loại A, U, G, X của một mARN đều chia hết cho 3. Nếu mã kết thúc là UAG, khi tổng hợp 1 phân tử prôtêin môi trường cần cung cấp số ribônuclêôtit A, U, G, X cho các đối mã tARN lần lượt làA. 315, 105, 210, 419. B. 314, 105, 210, 419. C. 105, 315, 420, 210. D. 104, 314, 419, 210.
Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin Mêtiônin làA. 3' AUG 5’. B. 5' AUG 3’. C. 3' XAU 5’. D. 3' UAX 5’.
Trên một mạch khuôn của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Phân tử ADN này thực hiện quá trình nhân đôi 3 đợt liên tiếp. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại A = T = 720.(2) Kết thúc quá trình nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại G = X = 1600.(3) Kết thúc quá trình nhân đôi, tổng số nuclêôtit của tất cả các phân tử ADN con là 4640.(4) Các phân tử ADN con được tạo ra gồm 2 mạch được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử.(5) Tống số nuclêôtit tự do cần cung cấp cho 3 đợt nhân đôi của phân tử ADN trên là 4060.(6) Tổng số liên kết hiđrô có chứa trong 1 phân tử ADN con là 670.(7) Tổng số liên kết phôtphođieste có chứa trên một mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu là 290.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến