Cho 13,2 gam hỗn hợp hai kim loại A, B hoá trị II tác dụng với 400 (ml) dung dịch H2SO4, loãng dư thu được 3,92 lít H2 (ở 0°C, 2 atm) và dung dịch Y. Để trung hoà hết lượng axit trong Y cần dùng 100 (ml) dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng sau phản ứng trung hoà là:A. 53,9 (gam). B. 68,3 (gam). C. 48,6 (gam). D. 46,8 (gam).
Trường hợp nào sau đây xảy ra sự ăn mòn theo kiểu hoá học?A. Tôn (sắt tráng kẽm) có vết xước sâu tới lớp sắt bên trong để trong không khí ẩm. B. Sợi dây đồng nối với một sợi dây nhôm đế ngoài không khí ẩm. C. Vỏ tàu biển tiếp xúc với nước biển. D. Phần bằng thép trong lò đốt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao.
Nhúng một thanh Mg vào 200 (ml) dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng thanh tăng 0,8 (gam). Số gam Mg bị tan ra là:A. 1,44. B. 4,80. C. 8,40. D. 41,10.
Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì:A. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl−. B. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl−. C. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl−. D. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl−.
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa làA. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Kim loại M tác dụng với các dung dịch: HCl, Cu(NO3)2, HNO3 đặc nguội. Kim loại M làA. Al. B. Ag. C. Zn. D. Fe.
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối lượng dung dịch X và Y gần nhất làA. 91 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 92 gam
Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở Catot và một lượng khí X ở Anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH làA. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Để thuỷ phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặc khác để thuỷ phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTCT của este là A. (CH2=C(CH3)–COO)3C3H5. B. (CH2=CH–COO)3C3H5. C. (CH3COO)2C2H4. D. (H–COO)3C3H5.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là?A. 29,24. B. 34,10. C. 30,05. D. 28,70.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến