Đáp án + giải thích các bước giải:
Câu `8:`
- Hoàn tan hoàn toàn `Fe_3O_4` vào dd `H_2SO_4` dư thu được dung dịch `A`
Phương trình hóa học :
`Fe_3O_4+4H_2SO_4 \to FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O`
Dung dịch `A` gồm :$\begin{cases} FeSO_4\\Fe_2(SO_4)_3\\H_2SO_4( \text{dư} )\end{cases}$
- Cho một lượng bột `Fe` vừa đủ vào dung dịch `A` thu được dung dịch `B`
Phương trình hóa học :
`Fe+Fe_2(SO_4)_3 \to 3FeSO_4`
`Fe+H_2SO_4 \to FeSO_4+H_2↓`
Dung dịch `B` gồm `:FeSO_4`
- Cho dd `B` tác dụng với dd `KOH` dư thu được kết tủa `E` và dung dịch `D`
Phương trình hóa học :
`FeSO_4+2KOH \to Fe(OH)_2↓+K_2SO_4`
Dung dịch `D` gồm : $\begin{cases} K_2SO_4\\KOH (\text{dư})\\ \end{cases}$
Kết tủa `E` gồm `:Fe(OH)_2`
- Nung `E` ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn `F`
Phương trình hóa học :
$4Fe(OH)_2+O_2 \xrightarrow{t^{o}} 2Fe_2O_3+4H_2O$
Chất rắn `F` gồm `:Fe_2O_3`
- Khổi khí `CO` qua `F` đến dư thu được chất rắn `G` và khí `X`
Phương trình hóa học :
$Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^{o}}2Fe↓+3CO_2↑$
Chất rắn `G` gồm `:Fe`
Khí `X` gồm :$\begin{cases} CO_2\\CO(\text{dư})\\ \end{cases}$
- Sục khí `X` vào `Ba(OH)_2` dư thu được kết tủa `Y` và dd `C`
Phương trình hóa học :
`2CO_2+Ba(OH)_2 \to Ba(HCO_3)_2`
`CO_2+Ba(OH)_2 \to BaCO_3↓+H_2O`
Kết tủa `Y` gồm `:BaCO_3`
Dung dịch `C` gồm `:Ba(HCO_3)_2`
- Đun nóng dung dịch `C` tạo kết tủa `Y`
$Ba(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^{o}} BaCO_3↓+CO_2↑+H_2O$
Kết tủa `Y` gồm `:BaCO_3`
----
$A: \begin{cases} FeSO_4\\Fe_2(SO_4)_3\\H_2SO_4( \text{dư} )\end{cases}$
`B:FeSO_4`
$D: \begin{cases} K_2SO_4\\KOH (\text{dư})\\ \end{cases}$
`F:Fe_2O_3`
`G:Fe`
$X:\begin{cases} CO_2\\CO(\text{dư})\\ \end{cases}$
`Y:BaCO_3`
`C:Ba(HCO_3)_2`