Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá làA.các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền..B. các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của CLTNC.sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.D. sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hai điểm A(1; 5; 0), B(3; 3; 6) và đường thẳng ∆ : = = . Viết phương trình đường thẳng d đi qua B cắt ∆ tại C sao cho diện tích ∆ABC có giá trị nhỏ nhất.A.Phương trình d: .B.Phương trình d: .C.Phương trình d: .D.Phương trình d: .
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung của thuyết Đacuyn?A.Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.B.Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.C.Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp và không bị đào thải.
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là A. 1/4B. 7/8.C.1/16. D.1/32.
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử (kiểu tổ hợp) tối đa làA.32B.64C.128D.256
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo trật tự:1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3.3 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh.4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.A.4→ 2 →3 →1. B.4→ 2 →1 →3. C.4→ 3 →2 →1.D.4 →1 →2 →3.
Câu 16: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?A.9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.B.12 lông xám nâu : 3 lông đen : 1 lông trắng.C.9 lông xám nâu : 1 lông đen : 1 lông trắng.D.9 lông xám nâu : 4 lông đen : 5 lông trắng.
Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?A.Lai phân tích cây hoa đỏ F2. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .C.Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D.Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là:A. 840 B.3840C. 2160 D.2000
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho M(2; 1; 0) và đường thẳng d có phương trình d: = = . Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua M, cắt và vuông góc với đường thẳng d và tìm tạo độ điểm M’ đối xứng với M qua d.A.Phương trình ∆: ; M’(; ; ).B.Phương trình ∆: ; M’(; - ; - ).C.Phương trình ∆: ; M’(; - ; ).D.Phương trình ∆: ; M’(; ; - ) .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến