Cấu trúc
In spite of/Despite + N/N phrase/ V-ing, S + V
* Cấu trúc Because of cũng tương tự
Để phân biệt thì ta nên xét vào mặt chữ nghĩa.
ex: - She only accepted the job because of the salary, which was very high.
( Cô ấy chỉ đồng ý vào làm bởi vì thù lao, cái mà rất cao)
- She accepted the job in spite of/despite the salary, which was rather low.
( Cô ấy đồng ý vào làm bất chấp thù lao, cái mà khá thấp)
Ở đấy ta thấy:
- because of chỉ lí do cô ấy nhận việc.
- in spite of/despite chỉ sự đối lập nhưng rõ ràng hơn.