Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm và được dùng như khuôn tổng hợp nên prôtêin làA. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN.
Chất không có bản chất lipit làA. côlestêrôn. B. xenlulôzơ. C. hoocmôn ơstrôgen. D. hoocmôn prôgestêron.
Trong nhân của tế bào sinh vật nhân chuẩnA. phần lớn ADN mã hoá cho prôtêin. B. ADN nhân mã hoá cho sự tổng hợp của rARN. C. tất cả prôtêin là histôn. D. sự phiên mã của ADN chỉ xảy ra trong vùng dị nhiễm sắc.
Đường đa có vai trò là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn ở động vật làA. glicôgen. B. xenlulôzơ, glicôgen. C. tinh bột. D. glicôgen, tinh bột.
Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 làA. chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn. B. chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn đặc trưng. C. chuỗi pôlipeptit cuộn lại tạo thành khối cầu. D. chuỗi pôlipeptit có nhiều dạng khác nhau.
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữaA. các phân tử xenlulôzơ với nhau. B. các đơn phân glucôzơ với nhau. C. các vi sợi xenlucôzơ với nhau. D. các phân tử fructôzơ.
Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân làA. sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn. B. sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. C. sự tự nhân đôi và sự phân li. D. sự đóng xoắn và tháo xoắn.
Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là A. n NST đơn. B. 2n NST đơn. C. n NST kép. D. 2n NST kép.
Các tế bào con tạo ra sau nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ nhờA. co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể. B. phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể. C. nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể. D. nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể.
Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. 4n NST đơn. D. 4n NST kép.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến