Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm: NO2, N2, NO ở 0oC và 2atm. Cho vào bình 600 ml nước và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí mới có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1. Giả sử rằng thể tích nước không thay đổi trong thí nghiệm thì thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu làA. 60% N2; 30% NO2; 10% NO. B. 60% NO2; 30% N2; 10% NO. C. 60% NO; 30% NO2; 10% N2 D. 60% N2; 30% NO; 10% NO2
Mỗi hecta đất trồng cần 60kg nitơ. Tìm khối lượng urê cần dùng để bón cho 10 hecta đấtA. 2800 kg B. 1584,6 kg C. 1285,7 kg D. Số khác
Phát biểu không đúng làA. các muối amoni đều dễ tan trong nước. B. các muối amoni khi tan đều điện li hoàn toàn thành ion. C. các muối amoni khi đun nóng đều bị phân hủy thành amoniac và axit. D. có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
Hòa tan hoàn toàn 3,416 gam hỗn hợp Ag, Cu trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại và 0,7168 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối hơi của B đối với H2 bằng 19. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp làA. 1,449 gam Ag và 1,961 gam Cu. B. 1,944 gam Ag và 1,472 gam Cu. C. 1,08 gam Ag và 2,33 gam Cu. D. 2,16 gam Ag và 1,25 gam Cu.
Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng làA. 24,6 gam. B. 26,2 gam. C. 26,4 gam. D. 30,6 gam.
Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kính dung tích không đổi. Ở 0oC, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thì thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2. Tỉ lệ P1 và P2 làA. 6 : 10 B. 10 : 6 C. 10 : 9 D. 9 : 10
Muốn xác định sự có mặt của ion trong dung dịch muối nitrat, ta cho dung dịch muối này tác dụng vớiA. NH3. B. Ag và Cu. C. Cu và dung dịch H2SO4 loãng. D. NaOH.
Cho 5,584 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,3136 lit khí NO duy nhất và dung dịch X. Nồng độ dung dịch HNO3 là A. 0,472M B. 0,152M C. 3,040M D. 0,304M
Cho phản ứng Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Tỉ lệ các hệ số cân bằng của Fe3O4 : HNO3 : NO2 làA. 3 : 10 : 2. B. 1 : 10 : 1. C. 1 : 3 : 10. D. 1 : 10 : 3.
Cho hổn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Zn, 0,3 mol Al vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và hổn hợp rắn C. Cho C và dung dịch HNO3 có dư thu được 4,48 lít NO (đktc). Tìm nồng độ dung dịch HClA. 1,8M B. 3M C. 3,15M D. Số khác
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến