Sự kiện nào sau đây chỉ có trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực? A.Chất ức chế bị bất hoạt do tác dụng của chất cảm ứng. B.Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. C.Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành. D.NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh.
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì A.ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng. B.môi trường sống của tế bào nhân chuẩn biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ. C.ở tế bào nhân chuẩn, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn. D.tế bào nhân chuẩn có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ.
Điều không đúng về đột biến gen là đột biến gen A.có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B.làm biến đổi toàn bộ cấu trúc của gen. C.làm nguyên liệu của quá trình chọn giống và tiến hoá. D.có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào yếu tố nào? A.Điều kiện môi trường và tổ hợp mang alen đột biến. B.Alen đột biến là alen trội hay alen lặn. C.Loại tác nhân gây lên đột biến đó. D.Tần số đột biến của alen đó.
Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A.A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B.A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. C.A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. D.A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
Đột biến gen phát sinh do các tác tác động lí, hoá hay sinh học ở ngoại cảnh hoặc do những rối loạn sinh lí, hoá sinh của tế bào đã gây ra A.những sai sót trong quá trình phân li của các gen. B.những sai sót trong quá trình tnhân đôi ADN. C.những sai sót trong quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể. D.những sai sót trong quá trình phiên mã.
Trong một phân tử mARN ở E.coli có tỉ lệ % các loại nuclêôtit là U = 20%, X = 30%, G = 10%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên là A.G = X =10% ; A = T = 40%. B.G = X = 20% ; A = T = 30%. C.G = X =30% ; A = T = 20%. D.G = X =25% ; A = T = 25%.
Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A.A = T = 719 ; G = X = 481. B.A = T = 721 ; G = X = 479. C.A = T = 419 ; G = X = 721. D.A = T = 720 ; G = X = 480
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit? A.Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba. B.Chỉ liên quan tới một bộ ba. C.Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác.D.Là một dạng đột biến điểm.
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A.T = A = 599, G = X = 1201. B.T = A = 601, G = X = 1199. C.A = T = 600, G = X = 1200. D.T = A = 598, G = X = 1202.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến