Gen là một đoạn ADN: A.mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipeptít hay ARN.B.chứa các bộ 3 mã hóa các axitamin.C.mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.D.mang thông tin di truyền.
Điều hòa hoạt động của gen ở cấp độ sau dịch mã là: A.Loại bỏ protein chưa cần.B.Điều hòa thời gian tồn tại của mARN.C.Ổn định số lượng gen trong hệ gen.D.Điều khiển lượng mARN được tạo ra.
Hãy xác định ý nào không đúng khi nói về cơ chế hình thành thể tự đa bội là: A.Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li.B.Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bất thường.C.Giao tử bất thường kết hợp với giao tử bất thường.D.Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bình thường.
Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A.Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.B.Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bố sung.C.Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.D.Đều diễn ra có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim cắt.
Mỗi bộ ba mã hóa cho 1 axitamin, đây là đặc điểm nào của mã di truyền A.Tính phổ biến.B.Tính liên tục.C.Tính đặc hiệu.D.Tính thoái hoá.
Một gen có chiều dài 5100 Ao và có 3.900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nucleotit của gen nói trên bằng: A.A = T = 900, G = X = 60.B.A = T = 480, G = X = 720.C.A = T = 720, G = X = 480.D.A = T = 600, G = X = 900.
Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen? A.Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.B.Thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp T - A.C.Mất 1 cặp nuclêôtit A - T.D.Thêm 1 cặp nuclêôtit A - T.
Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác động của: A.tác nhân vật lí, sinh học và biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.B.biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào, tác nhân sinh học.C.tác nhân sinh học, tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.D.tác nhân vật lí, hoá học, tác nhân sinh học.
Giới tính người mắc hội chứng Tơcnơ và bộ NST tương ứng của người đó lần lượt là: A.Nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.B.Nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thườngC.Nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.D.Nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường
Vai trò của vùng khởi động (P) trong cấu trúc Ôperon là nơi: A.Gắn protein ức chế ngăn cản sự phiên mã.B.Tổng hợp protein ức chế.C.ARN polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.D.Gắn các enzim tham gia dịch mã.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến