Quan sát quá trình phân chia của một tế bào thực vậtKết thúc quá trình trên hình thànhA.thể ngũ bội và thể tam bội.B.tế bào lệch bội (2n+1) và tế bào lệch bội (2n-1).C.thể lệch bội (2n+1) và thể lệch bội (2n-1).D.tế bào ngũ bội và tế bào tam bội.
Trong quá trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch oocxêin axêtic 4-5% có vai tròA.loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bàoB. nhuộm màu nhiễm sắc thể.C.cố định nhiễm sắc thể.D. tách rời các nhiễm sắc thể.
Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?A.Không xuất hiện mèo đực tam thể.B.Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp.C.Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn.D.Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện toàn mèo tam thể.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?A.3B.2C.4D.8
Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?A.Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.B.Phân giải prôtêin.C.Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptitD.Cấu tạo nên ribôxôm.
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?A.Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau.B.Được cấu tạo từ ARN và prôtêin histon.C.Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.D.Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.
Cho 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V làA.120B.200C.150D.100
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V làA.2,24. B.4,48. C.3,36. D.1,12.
Điện phân dung dịch A chứa x mol CuSO4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x, y làA.0,15; 0,57. B.0,17; 0,57. C.0,15; 1 D.0,17; 1
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.8,195 B.6,246 C.7,115 D.9,876
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến