Số este của axit fomic công thức phân tử C4H8O2 là A.3B.2C.6D.4
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl và Na2CO3 không thể dùng dung dịchA.NaCl. B.CaCl2. C.Quỳ tím D. Ca(OH)2
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 . X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?A.T là ancol propylic.B. Chất X và Y không làm mất màu dung dịch nước brom.C.Đốt cháy Y hoặc cho Y phản ứng với NaHCO3 đều cho một lượng CO2.D. Trong X có hai nhóm –CH3.
Nếu cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2CrO4 thì xuất hiện kết tủa màuA.trắng xanh. B.đỏ. C. xanh lam. D.vàng.
Cho hỗn hợp X chứa 17,80 gam alanin và 15 gam glixin tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.22,2. B.19,4. C. 45,6. D. 41,6.
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.12,2. B.16,4. C.4,10. D.8,2.
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 1,2M. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với 100 ml dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)A.6,72 gam. B. 5,60 gam. C.3,36 gam. D.4,48 gam.
Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 16 gam Fe2O3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V làA.300. B.400. C.500. D.200.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z lần lượt là:A.fructozơ, glucozơ, saccarozơ. B.glucozơ, fructozơ, saccarozơ.C.saccarozơ, glucozơ, fructozơ.D.glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
Phương trình hóa học nào sau đây sai?A.2Al + Cr2O3 -> Al2O3 + 2CrB.Cr(OH)2 + 2NaOH (đặc) -> Na2CrO2 + 2H2O.C. (NH4)2Cr2O7 -> Cr2O3 + N2 + 4H2OD.2Cr + 3Cl2 -> 2CrCl3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến