Xét các bào quan:I. Không bào. II. Bộ máy gongi. III. Lưới nội chất.IV. Trung thể. V. Riboxom. VI. Lục lạp.VII. Ti thể. VIII. Peroxixom. IX. Glioxixom.Trong các bào quan nói trên, có bao nhiêu bào quan không có ở tế bào thực vật bậc cao?A.3B.4C.2D.1
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:I. Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là protein bám màng.II. Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất, các bào quan và nhân.III. Dầu và mỡ đều là este của glixerol với axit béo nên chúng có cấu tạo giống nhau.IV. Guanin và xitozin có cấu trúc vòng kép còn adenin và timin có cấu trúc vòng đơnA.1B.3C.2D.0
Trên màng sinh chất của tế bào có các loại prôtêin, các loại prôtêin này có những chức năng gì trong các chức năng sau: I. Xúc tác các phản ứng sinh hóa;II. Kênh vận chuyển các chất ra và vào tế bào;III. Các thụ thể tiếp nhận thông tin từ bên ngoài vào; IV. Cung cấp năng lượngA.2B.3C.1D.4
Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100000 vòng. Hiệu bình phương của adenin với 1 loại nucleotit khác bằng 4 × 1010 nucleotit trong phân tử ADN đó. Biết rằng số nucleotit loại A lớn hơn loại nucleotit khác. Cho các phát biểu sau:1. Phân tử ADN trên có 1000000 Nucleotit.2. Phân tử ADN trên có tỉ lệ A = T = 600 000 Nucleotit.3. Chiều dài của phân tử ADN là: 3400000 Å.4. Phân tử ADN trên có tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 20%.Số phát biểu sai là:A.1B.2C.4D.3
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách 2 mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Có các kết luận được rút ra:(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.Số kết luận có nội dung đúng là:A.3B.2C.1D.4
Một gen có ADN dài 0,2448 µm ở mạch đơn thứ hai có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là: 1, 7, 4, 8. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ hai lần lượt là:A.288, 144, 252, 36.B.252, 36, 288, 144.C.36, 252, 144, 288.D.36, 252, 288, 144.
Trong mạch thứ nhất của ADN có tổng giữa hai loại nuclêôtit loại A và T bằng 40% số nuclêôtit của mạch. ADN có 264 nuclêôtit loại T. ADN nói trên có chiều dài là:A.2244 Å.B.4488 Å.C.1122 µm.D.0,2244 mm.
Trên mạch thứ nhất của gen có 15%A, 25%T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên (được tính bằng namômet) bằng:A.489,6.B.4760.C.476.D.4896.
Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A. T, G, X theo thứ tự lần lượt chiếm tỷ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng:A.1840.B.1380,C.1794.D.1725.
Một ADN có hiệu giữa nuclêôtit Ađênin một loại nuclêôtit khác bằng 12,5% so với tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của ADN là:A.A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.B.A = T = 32,5%; G = X = 17,5%.C.A = T = 12,5%; G = X = 37,5%.D.A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến