Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?A.mARN.B.ADN.C.Ribôxôm.D.tARN.
Một gen của vi khuẩn có chiều dài 0,51 micromet. Hỏi trong quá trình dịch mã có bao nhiêu phân tử nước được giải phóng?A.498.B.500.C.497.D.499.
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, một trong nhưng đặc điểm của mã di truyền là: Mã di truyền trên mARN được đọc theo chiều:A.chiều ứng với vị trí tiếp xúc của riboxom với mARN.B.một chiều từ 5' đến 3'.C.một chiều từ 3' đến 5'.D.hai chiều tùy theo vị trí xúc tác của enzim.
Ở vi khuẩn E. Coli, một gen có tổng số liên kết hidro 3450. Trong gen hiệu số % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó là 20%, tổng số nu của gen.Trên mARN có Gm = 300 ribonu, Am = 600 ribonu.Số lượng mỗi loại ribonu của mARN là:A.Gm = 300; Xm = 200; Am = 600; Um = 600.B.Gm = 300; Xm = 250; Am = 600; Um = 500.C.Gm = 300; Xm = 300; Am = 600; Um = 600.D.Gm = 300; Xm = 150; Am = 600; Um = 450.
Ở sinh vật nhân sơ. Để tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 720 axit amin, chiều dài của gen là: A.14808,4 angstron.B.2448 angstron.C.2468,4 angstron.D.7364,4 angstron.
Phân tử mARN dài 2312 Å có A = 1/3U = 1/7X = 1/9G . Mã kết thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp một phân tử prôtêin, mỗi loại U, A, X, G môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:A.303, 33, 237 và 915.B.102, 34, 238 và 306.C.203, 67, 472 và 611.D.101, 33, 238 và 305.
Trong các đột biến sau ở người, có bao nhiêu đột biến có khả năng di truyền cho thế hệ sau? (1) Đột biến ở tế bào da. (2) Đột biến ở tế bào vú. (3) Đột biến ở hợp tử. (4) Đột biến ở tế bào sinh tinh. Chọn câu trả lời đúng: A.2.B.1.C.4.D.3.
Cho các hiện tượng sau:(1) Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học (2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của operon Lac(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. (4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?A.4.B.2.C.5.D.3.
Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biếnA.Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặ do môi trường thay đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể.B.Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu gen đồng hợp.C.Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp.D.Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, không có alen trên Y hoặc trên Y không có alen trên X đều trở thành thể đột biến ở cơ thể XY.
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein. Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng. Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?A.2.B.4.C.1.D.3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến