Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg.Sự tổ hợp các alen của 6 gen, hình thành tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong loài?A. 18 kiểu. B. 729 kiểu. C. 21 kiểu. D. 243 kiểu.
A: Gen trội quy định quả dài; a: Gen lặn quy định quả ngắn. Biết 1 gen quy định một tính trạng. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Nếu tiếp tự cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 làA. 50% quả dài : 50% quả ngắn. B. 100% quả dài. C. 75% quả dài : 25% quả ngắn. D. 25% quả dài : 75% quả ngắn.
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng. Cho hai cá thể bố mẹ giao phối với nhau có kiểu gen AaBbDd x aaBbdd.Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbDd ở F1 là:A. . B. . C. . D. .
Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a qui định mắt xanh; gen B qui định tóc quăn, gen b qui định tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do IB quy định, nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng Ia và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, có con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể có của bố mẹ là:A. Bố AabbIBIO; mẹ aaBbIAIO. B. Bố AabbIBIO; mẹ aaBBIAIO. C. Bố AAbbIBIO; mẹ aaBBIAIO. D. Bố AaBbIBIO; mẹ aaBBIAIO.
Cho hai cây cà chua đều thân cao giao phối, đời F1 xuất hiện toàn cây cao. Tiếp tục cho các cây giao phối ngẫu nhiên nhận được đời F2 có cả cây cao và cây thấp. Biết kích thước cây do một cặp alen (A, a quy định). Kiểu gen hai cây ở thế hệ xuất phátA. Cả hai cây đều có kiểu gen AA. B. Cả hai cây đều có kiểu gen Aa. C. Một cây có kiểu gen AA, một cây có kiểu gen Aa. D. Cả hai cây đều có kiểu gen AA hoặc Aa.
Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Nếu F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệA. 2,25%. B. 4,5%. C. 3,9%. D. 72%.
Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AAaaBBbb(2n+2+2) x AAaaBbbb(2n+2+2). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các cây có kiểu gen dị hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệA. 524. B. 187216. C. 215216. D. 554.
** Cho cá thể có kiểu gen AaBbDDEeGg.Tỉ lệ xuất hiện loại giao tử abdEG là:A. 0. B. . C. . D. .
A: Cây cao, a: Cây thấp; B: Quả tròn, b: Quả bầu. Mỗi gen trên 1 NST.Nếu thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen của P sẽ là:A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x Aabb. C. P: Aabb x aaBb. D. P: AaBb x aabb hoặc P: Aabb x aaBb.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến