III. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences.( 3.5 points)
11. A
- Cấu trúc: "cause of something": nguyên nhân dẫn đến cái gì
12. B
- Cấu trúc: S + should + V ( nguyên mẫu)
13. D
- "because" : dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó.
14. B
- Thì hiện tại đơn của động từ thường: S + V(s/es).
- Dấu hiệu nhận biết: Lịch trình của một hoạt động nào đó: 7AM every morning.
15. A
- Giải thích: giống câu 14.
16. D
- Cấu trúc: "caused damage to ... ": gây hại cho ...
- Vì là thời gian trong quá khứ: cause -> caused.
17. D
- Nhật Bản là 1 đất nước hứng chịu nhiều thiên tai từ động đất (Dựa vào hiểu biết thực tế để làm)
-> D. earthquake (n.): động đất
18. A
- "try" là một động từ chỉ có thể đi chung với "to- infinitve".
19. C
- Cấu trúc: "hear about something" : nghe về chuyện gì.
- Vì là thời gian trong quá khứ nên phải chia động từ về dạng quá khứ
-> hear chuyển thành heard.
20. C
- Translate: ... xảy ra khi không có đủ nước cho nông nghiệp và để uống.
-> Thiếu nước
-> Hạn hán
-> C. drought (n.): hạn hán
21. A
- Cấu trúc: prefer ... to ... : thích làm việc gì hơn
22. C
- Cấu trúc: S + should/ shouldn't + V ( nguyên mẫu).
23. B
- "decide" là một động từ chỉ có thể đi chung với "to- infinitive"
@vanw.