$4Na+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2Na_2O$
Các phương trình kiểu: kim loại/phi kim + oxi $\buildrel{{t^o}}\over\to$ thường ra oxit của chúng (nếu nguyên tố kim loại/phi kim đó cháy được trong oxi)
Cần phải biết với nguyên tố nào thì tạo oxit nào:
- Kim loại $Fe$ tạo $Fe_3O_4$ (trường hợp đặc biệt)
- $Cu$ tạo $CuO$
- $Na$, $Mg$, $Al$, $Zn$, $Ca$, $Ba$,... có 1 hoá trị thì tìm CTHH oxit tương ứng theo quy tắc hoá trị.
- $H_2$ tạo $H_2O$
- $C$, $P$, $Si$ tạo $CO_2$, $P_2O_5$, $SiO_2$ (hoá trị cao nhất)
- $S$ tạo $SO_2$
Những loại phương trình khác như $NaOH+HNO_3\to$, $Zn+H_2SO_4$,... thì phải nắm được tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối, kim loại, phi kim để viết sản phẩm.