1. Oxit:
a, Oxit axit
- Hầu hết có thể nhận biết bằng quỳ tím ẩm (làm quỳ hoá đỏ) trừ $SiO_2$ không tan trong nước.
- Nhận biết $SiO_2$ bằng HF: HF hoà tan $SiO_2$ tạo silic florua và nước.
- $CO_2$, $SO_2$ làm đục nước vôi trong, dd $Ba(OH)_2$ (dùng dư). $SO_2$ làm mất màu được nước brom, dd thuốc tím, tạo kết tủa vàng với khí $H_2S$.
- $SO_3$ có tính chất làm đục nước vôi trong dư, $Ba(OH)_2$ dư giống với $CO_2$, $SO_2$ ở trên, ngoài ra tạo kết tủa trắng với dd muối bari vì tan tốt trong nước hơn nhiều so với $CO_2$, $SO_2$.
b, Oxit bazơ
- Một số oxit bazơ như oxit kim loại nhóm IA$, $CaO$, $BaO$, $SrO$ tan trong nước tạo dd kiềm nên có thể nhận biết bằng quỳ tím ẩm.
- $FeO$, $Fe_3O_4$ tan trong $HNO_3$ tạo khí (thường là $NO$ hoặc $NO_2$) còn $Fe_2O_3$ tan không tạo khí. Các hợp chất sắt (II) tan trong $HNO_3$ tạo sản phẩm khử.
- $CuO$ là bột màu đen, sau khi khử trở thành Cu đỏ, tan trong $HCl, H_2SO_4$ tạo dd xanh lam, tan trong $HNO_3$ (không tạo khí) tạo dd xanh lá.
- $MgO$ tan trong axit, không bị khử.
c, Oxit trung tính
- $CO$ là chất khử được CuO từ đen sang đỏ; cháy trong không khí tạo khí làm đục nước vôi trong dư.
- $NO$ là khí không màu, ở ngoài không khí hoá nâu do chuyển thành $NO_2$. $N_2O$ là khí cười.
d, Oxit lưỡng tính: vừa tan trong dd axit vừa tan trong dd kiềm.
2. Bazơ:
a, Bazo tan (kiềm): quỳ tím, dd muối đồng (tạo tủa xanh lơ), muối sắt (II) (tạo tủa trắng xanh), muối sắt (III) (tạo tủa đỏ nâu), ngoài ra hoà tan được oxit lưỡng tính như $ZnO$, $Al_2O_3$
b, Bazo không tan: bị nhiệt phân huỷ, tan trong dd axit ($Al(OH)_3$, $Zn(OH)_2$ tan được cả trong kiềm),...
3. Muối
- Muối nitrat: bị nhiệt phân tạo khí. Chú ý phương trình nhiệt phân của từng muối.
- Muối amoni: tác dụng với dd kiềm tạo khí amoniac mùi khai, làm quỳ ẩm hoá xanh (có thể có thêm tính chất của gốc axit tương ứng)
- Muối clorua (dung dịch): tạo tủa trắng với dd $AgNO_3$
- Muối sunfat (dung dịch): tạo tủa trắng với dd bari hidroxit, muối bari
- Muối sunfua (trừ $CuS$), muối sunfit, muối cacbonat: tác dụng với dd axit tạo khí $H_2S$, $CO_2$, $SO_2$ tương ứng.
- Muối photphat (dung dịch): tạo tủa vàng với $AgNO_3$, tủa trắng với dd bari hidroxit và muối bari.