Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là\({{x}_{1}}=2\sin (\omega t-\frac{\pi }{3})\)(cm) và\({{x}_{2}}=c\text{os}(\omega t+\frac{\pi }{6})\) (cm) . Phương trình dao động của vật là:A.\(x=c\text{os}(\omega t-\frac{5\pi }{6})\) (cm)B.\(x=2c\text{os (}\omega t-\frac{\pi }{6})\) (cm)C.\(x=2c\text{os (}\omega t-\frac{\pi }{3})\) (cm)D.\(x=c\text{os (}\omega t-\frac{\pi }{6})\) (cm)
Xét 4 hạt: notrino ,notron, proton, electron. Các hạt này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của khối lượng nghỉ là: A.proton, notron,, electron, notrinoB.notron, proton, notrino, electronC.notron, proton, electron , notrinoD.notrino, notron, proton, electron
Một ống dây điện hình trụ có chiều dài 62,8 cm có 1000 vòng dây. Mỗi vòng dây có diện tích S= 50 cm2 đặt trong không khí . Độ tự cảm của ống dây là bao nhiêu ? A.0,01 HB.0,02 HC.0,1HD.0,2H
Theo thuyết lượng tử ánh sáng photon ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có:A.Bước sóng càng lớnB.Tần số càng lớnC.Chu kỳ càng lớnD.Tốc độ truyền càng lớn
Xét các tia phóng xạ \(\alpha ,\beta ,\gamma \), sắp xếp theo thứ tự khả năng đâm xuyên tăng dần của các tia là :A.Tia\(\gamma \), tia \(\beta \), tia \(\alpha \)B.Tia\(\beta \), tia \(\alpha \), tia\(\gamma \)C.Tia\(\alpha \), tia \(\beta \), tia\(\gamma \)D.Tia\(\beta \), tia \(\gamma \), tia\(\alpha \)
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là i0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là: A.\(\frac{4\pi {{q}_{O}}}{{{I}_{O}}}\)B.\(\frac{2\pi {{I}_{O}}}{{{q}_{O}}}\)C.\(\frac{4\pi {{I}_{O}}}{{{q}_{O}}}\)D.\(\frac{2\pi {{q}_{O}}}{{{I}_{O}}}\)
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sau phản ứng một lượng là 0,02 u. Cho 1uc2 = 931,5 MeV. Phản ứng này:A.Tỏa năng lượng 1,863 MevB.Thu năng lượng 18,63 MevC.Tỏa năng lượng 18,63 mevD.Thu năng lượng 1,863 Mev
Một mẫu đá chứa \({}_{92}^{235}U\)và \({}_{92}^{238}U\)khai thác trong tự nhiên có tỉ lệ số hạt\({}_{92}^{235}U\) so với số hạt \({}_{92}^{238}U\) là 0,72%. Biết để Urani tự nhiên có thể là nhiên liệu của lò phản ứng hạt nhân thì tỉ lệ số hạt \({}_{92}^{235}U\)so với số hạt\({}_{92}^{238}U\) là 3%, Chu kì bán rã của bà tương ứng là 7.108 năm và 4,5.109 năm. Hỏi cách đây bao nhiêu năm mẫu đá này có thể dùng làm nhiên liệu cho lò phản ứng hạt nhân.A.1,71.109 nămB.2,32.108 nămC.1,71.108 nămD.2,32.109 năm
Đặt điện áp xoay chiều có dạng \(u=400\text{co}{{\text{s}}^{2}}50\pi t\)(v) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100\(\Omega \) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch có giá trị là :A.1AB.\((2+\sqrt{2})A\)C.3,26AD.\(\sqrt{5}A\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m=25 g và lò xo có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn \(F={{F}_{O}}\text{cos}\omega \text{t}\) (N). Khi \(\omega \)lần lượt là 10rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của vật tương ứng là A1 và A2. So sánh ta thấy:A.A1 =1,5 A2B.A1 =A2C.A1 <A2D.A1 >A2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến