Cân bằng phương trình phức tạp Mg+HNO3=>Mg(NO3)2+NO+N2O+H2O ?
Mg+HNO3=>Mg(NO3)2+NO+N2O+H2O biết hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 17,8
25Mg+64HNO3=>25Mg(NO3)2+6NO+4N2O+32H2O
Chất nào dùng để khắc thủy tinh?
Chất nào sau đây được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?
Al+HNO3=>Al(NO3)3+NO+NO2+H2O biết tỉ lệ số mol NO:NO2=5:2
Khi cho 3,33 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
A. Li
B. Na
C. K
D. Ca
Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. Xác định hợp chất của R với H
A. HCl
B. HBr
C. H2S
D. CH4
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm
A. Na, K
B. Li, Be
C. Li, Na
D. K, Rb
Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R
A. P
B. S
C. Se
D. C
Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit H2. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Br
Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với hiđro và công thức oxit cao nhất là:
A. RH2, RO
B. RH2, RO3
C. RH2, RO2
D. RH5, R2O5
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu dược 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y
A. Mg, Ca
B. Be, Mg
C. Ca, Ba
D. Ca, Sr
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến