Cần bao nhiêu gam nitơ và hiđro để điều chế 51 gam amoniac biết hiệu suất phản ứng là 25%.
nNH3 = 51/17 = 3
N2 + 3H2 —> 2NH3
1,5…..4,5………..3
mN2 = 1,5.28/25% = 168 gam
nH2 = 4,5.2/25% = 36 gam
Cho X là axit cacboxylic đơn chức; Y là ancol no có tỉ khối hơi so với O2 nhỏ hơn 2. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 0,1 mol X với a mol (theo đúng tỉ lệ phản ứng) rồi đun nóng với xúc tác H2SO4 đặc thu được 5,22 gam este Z (chỉ chứa một loại nhóm chức) với hiệu suất 60%. Phát biểu nào sau đây sai:
A. X là axit propionic.
B. Z là este no, mạch hở.
C. Phân tử Y có 8 nguyên tử H.
D. Phân tử Z có hai liên kết pi.
Hoà tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng với lượng tối thiểu thu được V lít SO2 (đktc) và dung dịch X. Thổi khí Cl2 dư vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 33,75 gam muối khan. Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y chứa p gam chất tan. Giá trị của p là
A. 18,8 B. 19,42 C. 20,04 D. 20,66
Đốt 20 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,24 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 58,6% B. 60,4% C. 62,9% D. 56,8%
Câu nào sai trong các câu sau:
A. Không thể phân biệt mantozo và đường nho bằng vị giác
B. Tinh bột và xelulozo không có phản ứng tráng bạc
C. Iot làm xanh tinh bột vì tinh bột có cấu trúc đặc biệt nhờ liên kết hidro giữa các vòng xoắn amilozo hấp phụ iot
D. Có thể phân biệt mantozo và saccarozo bằng phản ứng tráng gương
Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở được tạo bởi các a-aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số mol X bằng 76% số mol hỗn hợp H. Thủy phân hoàn toàn 74,22 gam H trong dung dịch NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch chỉ thu được muối A và muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn muối A và muối B cần dùng 2,745 mol O2 thu được 42,84 gam H2O. Biết tổng số nguyên tử O trong 3 peptit là 14. % khối lượng của Z trong hỗn hợp H là:
A. 12,75% B. 10,86% C. 8,97% D. 15,66%
Hỗn hợp H chứa các peptit mạch hở (tạo bởi các a-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy m gam H bằng 3,11 mol O2 (dùng dư) thu được 5,525 mol hỗn hợp khí và hơi. Thủy phân m gam H trong dung dịch HCl dư thu được (m + 46,21) gam hỗn hợp muối A. Mặt khác thủy phân 1,5m gam H bằng KOH dư thu được (1,5m + 71,52) gam hỗn hợp muối B. Tổng khối lượng muối A và B là
A. 260,65 B. 283,34 C. 296,38 D. 385,98
Hãy viết cấu hình electron và so sánh bán kính của các nguyên tử và ion sau
a. Fe (Z = 26) và Fe2+
b. Cl (Z = 17) và Cl-
c. Cu (Z = 29) và Cu2+
Xét phản ứng thuận nghịch ở trang thái khí:
H2 + I2 <===> 2HI
Khi đạt tới trạng thái cân bằng nồng độ của HI bằng 0,04 mol/l. Tính nồng độ cân bằng của H2 và I2 biết rằng nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,03 mol/l. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (MA > MB) trong phân tử mỗi chất chứa một nhóm chức -OH hoặc một nhóm chức -CHO. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu đuợc 21,6 gam Ag. Mặt khác cho X tác dụng với H2 (t°, Ni xúc tác) thấy có 4,48 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng, thu đuợc sản phẩm Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, rồi cho toàn bộ sản phẩm đốt cháy hấp thụ hết vào 300 gam dung dịch KOH 28% thì sau thí nghiệm, nồng độ KOH còn lại là 11,937%. Nếu cho Y phản ứng hết với Na dư, thì có 0,1 mol khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ số MA : MB có giá trị gần nhất với
A. 1,84 B. 1,63 C. 1,58 D. 1,72
Cho 3,36 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,2M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng chất rắn A và Cm các muối trong dung dịch B?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến